Thuốc chống sỏi mật

Các thuốc này còn gọi là thuốc làm tan sỏi mật, phân huỷ sỏi hoặc phân huỷ sỏi ống mật, là những acid mật tự nhiên hoặc các dẫn chất của những acid này. Những thuốc này được đề nghị dùng trong điều trị các sỏi mật ở những bệnh nhân mà phẫu thuật có nguy cơ nặng và những sỏi không cản quang khi chụp X quang túi mật. Chỉ định Sỏi mật ở những bệnh nhân có nguy cơ nặng khi phẫu thuật và có các sỏi chưa calci hoá … Xem tiếp

Estrogen

Các estrogen tự nhiên có tác dụng dinh dưỡng âm đạo nhưng không có tác dụng lên nội mạc tử cung và được sử dụng để điều trị loạn dưỡng khu trú do thiếu estrogen (viêm teo âm đạo, loạn dưỡng âm đạo v.v…) và điều trị vô sinh do cổ tử cung không tiết nhầy. Các estrogen tổng hợp được nghiên cứu nhằm tăng tác dụng qua đường uống và sản xuất ra các biệt dược có tác dụng chậm: với liều lượng tương đương, tất cả các thuốc … Xem tiếp

Các muối vô cơ trong điều trị

Mục lục Muối sắt (đường uống) Các muối Calci Fluorid Natri Muối Magiê MUỐI PHOSPHO CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG CÁC DUNG DỊCH CÓ CHỨA GLUCOSE VÀ CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI Muối sắt (đường uống) ASCORBAT SẮT II Ascorfer ® (Gerda) [sắt 33mg/viên]. CHLORID SẮT II Fer UCB ® (ỤCB Pharma) [+acid ascorbic] [sắt: 50mg/ống] FEREDETAT NATRI Ferrostrane ® (Parke – Davis) [sắt: 34mg/5ml]. FUMARAT SẮT Fumafer ® (Sanofi Winthrop) [sắt: 66mg/viên]. GLUCONAT SẮT II Losferon ® (Besins-Iscov) [sắt: 80,5mg/viên]. Tofhema ® (Innothéra) [sắt: 50mg/ống]. SUCCINAT SẮT II Inofer ® … Xem tiếp

Vaccin kháng Rubeola – Rudivax

Rudivax @ (Mérieux MSD) Vaccin virus sống đã bị yếu (chủng Wistar DICT 27/3M) nuôi cấy trên tế bào nhị bội của người. Tính miễn dịch xuất hiện 15 ngày sau tiêm chủng và tồn tại ít nhất 20 năm. VACCIN PHỐI HỢP Rudi-Rouvax ® (Mérieux MSD) [+ sởi] ROR Vax ® (Mérieux MSD) (xem mục này) Chỉ định Dự phòng bệnh rubeola ở trẻ em và cả 2 giới từ 12 tháng tuổi, nên chọn vaccin phối hợp với kháng bệnh sởi và bệnh lao (vaccin ROR) với một … Xem tiếp

Thuốc điều trị sốt rét Chloroquin (Nivaquine)

Chloroquin Nivaquine ® (Specia) [sulfat]. Tính chất: thuốc chống sốt rét thuộc nhóm 4-amino-quinolein, tác dụng chống các dạng ở hồng cầu của Plasmodium vivax, P. ovale, p.malarie và p. falciparum (trừ các chủng đã đề kháng với thuốc này); được dùng trong điều trị và dự phòng bệnh sốt rét. Chỉ định Điều trị các cơn sốt rét ác tính Nhiễm p.malarie và p. falciparum nhạy cảm với dùng chỉ riêng chloroquin. Bị nhiễm ngay là ít gặp hoặc xảy ra, nhiễm p.vivax và P.ovale tự nhiên bằng cách … Xem tiếp

Thuốc chống viêm không steroid dùng liều thấp như thuốc giảm đau

Acid mefenamic Ponstyl ® (Parke. Davis) Liều dùng: người lớn 750 – 1500 mg/ngày chia 3 lần. Tránh dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi. Fenoprofen Nalgésic (Lilly) Liều dùng: người lớn 300 – 900 mg/ngày chia 3 lần. Tránh dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi. Ibuprofen (viên nén 200mg) Advil ® (Whitehall) Algifène ® (Roche – Nicholas) Antalfène ® (Bouchara) Dolgit ® (Merck – Clévenot) Ergix ® (Manot) Gélufène ® (Lab.CPF) Nurofen ® (Boots) Oralfène ® (P. Fabre) Solufen ® (Galephar) Tiburón ® (Pharmiter) Liều dùng: người lớn … Xem tiếp

Thiamphenicol (thuốc kháng sinh Nhóm Phenicol)

Thiamphenicol Thiophénicol ® (Sanofi Wintheop) Dưới dạng acetylcysteinat: Fluimucil Antibiotic ® (Zambon). Tính chất; kháng sinh thuộc nhóm phenicol có hoạt phổ rộng và hiệu quả trong nhiều nhiễm khuẩn. Thiamphenicol là một dẫn chất của chloramphenicol được biết là loại có độc tính lên tạo huyết. Mặc dù không có trường hợp suy tuỷ chậm không phục hồi và chết người nào được cho là do thiamphenicol, tuy vậy, không nên dùng thuốc này khi có thể dùng thuốc khác ít độc hơn. Mục lục Phổ kháng khuẩn Chỉ … Xem tiếp

Các thuốc giãn mạch trực tiếp cấp cứu

Nitroprussiat natri Nipride ® (Roche). Nitriate ® (L’Arguenon). Tính chất: giãn mạch trực tiếp có tác dụng cực nhanh, chỉ được dùng trong các đơn vị hồi sức để chữa các cơn cao huyết áp, một số thể suy thất trái cấp và để hạ huyết áp có kiểm soát trong các can thiệp ngoại khoa. Chỉ định Cơn tăng huyết áp nguy hiểm: bệnh lý cao huyết áp của não, chảy máu não, khối u tế bào ưa chrom và phình tách động mạch chủ. Suy thất trái cấp … Xem tiếp

Enzym tuyến tuỵ

Aerocid ® (Aerocid) Eurobiol ® (Eurorga) Alipase ® (Janssen – Cilag) Pancrélase ® (Byk) Créon ® (Solvay) Pereflat ® (Solvay) Digeflash ® (Boehringer Ingel) Người ta gọi tên bằng thuật ngữ ghép “pancrélipase” (men lipase tuỵ) để chỉ hỗn hợp enzym chuẩn hoá gồm lipase, amylase và protease. Chỉ định: Suy tuy ngoại tiết, nhất là trong bệnh nhày nhớt. Liều dùng: trong suy tuỵ ngoại tiết với hội chứng hấp thu kém và chứng ỉa chảy phân mõ, nên dùng lipase 50.000 IƯ/ngày hiệu lực chỉ xuất hiện sau … Xem tiếp

Thuốc cường Progesteron

Progesteron là hormon tự nhiên của thể vàng (hoàng thể) có tác dụng gây làm tổ. Progesteron chỉ có tác dụng khi niêm mạc tử cung đã chịu tác dụng của progesteron. Mục lục Chỉ định Thận trọng Chống chỉ định Tác dụng phụ THUỐC CƯỜNG PROGESTERON TỰ NHIÊN VÀ DẪN XUẤT THUỐC CƯỜNG PROGESTERON KHI CÓ THAI KHÔNG STEROID (dẫn xuất của 19- nortestosteron, có tác dụng nam hoá) Kháng Progesteron Chỉ định THUỐC UỐNG VÀ THUỐC TIÊM Thiểu năng hoàng thể, nhất là có rối loạn kinh nguyệt, … Xem tiếp

Các chất thay thế huyết tương (Dung dịch để làm đầy mạch máu)

Dextran KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ 40.000 Nồng độ 10%. Rhéomacrodex ® (Pharmacia & Upjohn). KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ 40.000 Nồng độ 3,5%. Plasmacair ® (Clintec) (+ chất điện giải). KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ 60.000 Nồng độ 6%. Hémodex ® (Pharmacia & Upjohn) (Dextran 60). KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ 1000 (Dextran 1). Promil ® (Pharmacia & Upjohn). Các chế phẩm được dùng để hồi phục khối lượng máu (tác dụng tạm thời). Chỉ định và liều dùng Các thế chất của huyết tương được dùng để truyền tĩnh mạch phục hồi … Xem tiếp

Vaccin chống uốn ván – Tétavax , Vaccin tétanique

Tétavax ® (Mérieux MSD) Vaccin tétanique (Pasteur Vaccins) Chế phẩm thông thường: 40UI nội độc tố uốn ván được khử bằng formol và tinh chế. Tính miễn dịch xuất hiện ngay khi tiêm lần thứ 2 và tồn tại 10 năm sau khi nhắc lại lần thứ nhất. VACCIN CÚM + UỐN VÁN: Tétagrip 05 ® (Mérieux MSD) Vaccin chống lao (BCG) Monovax ® (Mérieux MSD) [để chủng nhiều chỗ]. Chỉ định Dự phòng bệnh uốh ván: thường cho dùng từ 3 tháng tuổi phối hợp với các vaccin khác … Xem tiếp

Thuốc chống viêm không steroid

Nhóm các chất khác nhau về hoá học nhưng đều có tác dụng ức chế lên việc tổng hợp các prostaglandin, có các tác dụng sau: Tác dụng chống viêm. Tác dụng giảm đau ngoại vi Tác dụng hạ sốt. Mặc dù các thuốc chống viêm không steroid rất đa dạng về hoá học nhưng người ta nhận thấy chúng giống nhau đáng ngạc nhiên về các tác dụng phụ ức chế tổng hợp các prostaglandin nên dẫn đến giảm tác dụng bảo vệ tế bào của các chất này … Xem tiếp

Kháng sinh Synergistin

Tính chất: kháng sinh gần với các macrolid, tác dụng lên các tụ cầu khuẩn và liên cầu khuẩn, Corynebacterium diphteria, não mô cầu, lậu cầu khuẩn, Bacillus anthracis, Clostridium tetani, Bacillus subtilis, Bordetella pertusis, Haemophyllus influenza, Listeria monocytogenes, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia, Legionella, Ureaplasma urealiticum. Các chủng đề kháng: Pseudomonas, Brucella, enterobacter. Không chỉ định cho bệnh viêm màng não. Chỉ định Nhiễm trùng do các chủng nhạy cảm, nhất là do tụ cầu khuẩn; trong các nhiễm trùng nặng, người ta có thể cho phối hợp với một aminosid … Xem tiếp

Thuốc giãn mạch chẹn alpha ngoại vi (hạ adrenalin alpha) Prazosin

Prazosin Alpress ® LP (Pfizer). Minipress ® (Pfizer). Tính Chất: prazosin chẹn các thụ thể a.l cường giao cảm hậu synap, dẫn đến giãn các tiểu động mạch hay tĩnh mạch ngoại vi, hạ huyết áp động mạch khi bị cao huyết áp và giảm tích tụ trước và sau không có nhịp tim nhanh phản xạ. Chỉ định Cao huyết áp động mạch. Điều trị triệu chứng hội chứng và bệnh Raynaud. Suy thất trái, trơ với các thuốc trợ tim và các thuốc lợi tiểu; hiệu quả đối vồi … Xem tiếp