Các thuốc Benzodiazepin

Nhiều loại benzodiazepin có cùng mức độ hiệu lực dược íý, nhưng khác nhau về tính chất dược động lực học. Các dẫn chất này đều có: Tác dụng chấn tĩnh hoặc giải lo âu. Tác dụng an thần Tác dụng gây ngủ, do hai tác dụng trên. Tác dụng giãn cơ (trong các chứng co cơ) Tác dụng chống kinh giật (dùng trong bệnh động kinh) Xu hướng gây phụ thuộc thuốc khi dùng kéo dài và liều cao. Tuỳ theo biệt dược, các benzodiazepin được khuyên dùng trong … Xem tiếp

Thuốc Oxytocin – Syntocinon

Oxytocin Syntocinon ® (Sandoz) Tính chất: hormon thuỳ sau tuyến yên, hiện được tổng hợp, làm tăng tần số và lực co bóp tử cung mang thai và được dùng để kích thích đẻ. Chỉ định (do thày thuốc chuyên khoa) Tử cung co bóp yếu vào lúc đầu hoặc lúc cuối trở dạ, nếu cổ tử cung đã mở đủ rộng và nếu không có rối loạn co bóp. Chảy máu sau xổ thai và đờ tử cung sau đẻ (chắc chắn là tử cung đã rỗng). Trong mổ … Xem tiếp

các huyết thanh dị biệt

Kháng độc tố bạch hầu Huyết thanh kháng bạch hầu Pasteur ® Dung dịch vô trùng và đậm đặc của kháng độc tố, chế tạo từ huyết thanh ngựa đã cường miễn dịch với độc tố bạch hầu, được dùng để chữa bệnh bạch hầu (miễn dịch thụ động). Chỉ định và liều dùng Điều trị bệnh bạch hầu: cho dùng rất sớm, dựa vào chẩn đoán lâm sàng, không chờ kết quả xét nghiệm. Tuỳ theo mức độ bệnh, cho ở người lớn và trẻ em dùng 20000 hay … Xem tiếp

Vaccin chống lao (BCG) – Vaccin BCG Pasteur

Vaccin BCG Pasteur ® [trong da]. Vaccin sống đã bị yếu đi, được làm bằng đông khô từ các chủng khác nhau của Mycobacterium bovis, tất cả đều dẫn xuất từ cùng nguồn gốc nuôi cấy hay trực khuẩn Calmette- Guérin. Việc sử dụng vaccin BCG còn mâu thuẫn từ nhiều thập kỷ do hiệu quả không ổn định được chứng minh qua các thể nghiệm lâm sàng được kiểm soát ở nhiều quốc gia khác nhau. Hiện nay, người ta quan niệm rằng ở các nước có tỷ lệ … Xem tiếp

Thuốc chống bệnh do Leishmania – Antimoniat meglumin ( Glucantime)

Antimoniat meglumin Glucantime ® (Specia). Tính chất: hợp chất antimôn hoá trị 5 được dùng trong điều trị tất cả các dạng bệnh do Leishmania. Chỉ định: Leishmania ruột Leishmania da (trừ nhiễm bởi L.aethiopica đã đề kháng với thuốc). Leishmania da không rõ rệt do L.aethiopica và L.amazonensis. Leishmania da và da-niêm mạc do L.braziliensis. Liều dùng và cách dùng Liều lượng được biểu hiện bằng lượng antimon hoá trị 5 (Sb5+) tương đương. Angtimonat meglumin thường được cho dùng bằng đường tiêm bắp. BỆNH DO LEISHMANIA NỘI TẠNG Người lớn … Xem tiếp

Ibuprofen – thuốc giảm đau không steroid

Advil © (Whitehall) Algifène® (Nicholas) Antalfène ® (Bouchara). Antarène © (Elerté). Brufen © (Knoll). Dolgit © (Merk – Clévenot). Ergix © (Monot). Ibuprofene (tên thông dụng). Ibutop ® (Chefaro – Ardeval). Nurofen ® (Boots). Oralfène ® (P. Fabre). Rhinadvil ® (Whitehall). Rhinureflex © (Boots Healthcare). Sol ufen ® (Galephar). Tiburón ® (Pharminter). Tính chất: giống như thuốc Thuốc chống viêm không Steroid thuộc nhóm propionat. Thuốc này được ghi vào danh mục II vì hàm lượng thuốc vượt quá 4 g. Các biệt dược có hàm lượng 200mg được phép … Xem tiếp

Kháng sinh Lincosanid

Tính chất: clindamycin và lincomycin là các kháng sinh gần với nhóm macrolid nên việc dùng toàn thân bị hạn chế do có nguy cơ viêm đại tràng giả mạc; thải trừ qua mật, kém phân bố trong dịch não tuỷ. Mục lục Phổ kháng khuẩn Chỉ định Thận trọng Tác dụng phụ CÁC BIỆT DƯỢC (Lincosanid) Phổ kháng khuẩn Các loại thường nhạy cảm; cầu trùng ái khí gram dương (tụ cầu, liên cầu, gồm cả phế cầu); trực khuẩn ái khí gram âm (Bacteroides fragilis, Fusobacterium), cầu trùng kỵ khí gram dương (Peptococus, … Xem tiếp

Thuốc hạ áp chẹn calci

Các thuốc chẹn calci (hay đối vận calci, kháng calci) là một nhóm thuốc, khác nhau về hoá học, đều có tác dụng ngăn chặn sự xâm nhập của calci vào bên trong các tế bào cơ của cơ tim và cơ trơn của các tiểu động mạch qua màng tế bào (kênh chậm); chúng gây ra giãn mạch (giảm sức cản động mạch ngoại vi), ức chế trương lực cơ tim (giảm tiêu thụ oxy); chúng làm giảm kích thích nút xoang-tâm nhĩ và làm chậm tốc độ lan … Xem tiếp

Thuốc trấn tĩnh (Giải lo âu, an thần)

Thuốc trấn tĩnh là những thuốc làm giảm sự căng thẳng xúc cảm, dùng nhiều nhất là các benzodiazepin. Một số thuốc an thần cũng được khuyên dùng với liều thấp làm thuốc trấn tĩnh. Trái với các benzodiazepin, buspon không gây ra các triệu chứng cai thuốc. BENZODIAZEPIN Xem bảng 1.9. CÁC THUỐC KHÁC Buspiron Buspar ® (Bristol – Myers Squibb) Thời gian bán huỷ 2-11 giờ. Liều dùng: người lớn 15 – 40 mg/ ngày chia 3 lần. Captodiam Covatine ® (Bailly – Speab) Liều dùng: 150mg/ngày chia … Xem tiếp

Hormon tuyến yên

HORMON TĂNG TRƯỞNG Somatropin Génotonorm ® (Pharmacia & Upjohn). Maxomat ® (Sanofi Winthrop). Norditropine ® (Novo Nordisk). Saizen ® (Sorono). Umatrope ® (Lilly) Tên khác: Somatotrophin, somatotro­pin, GH, hGH, HGH, hormon tăng trưởng của người tái tổ hợp (Recombinant Human Growth Hormone viết tắt là R-hGH). Tính chất: hormon tăng trưởng được sản xuất bằng công nghệ sinh học, có cấu trúc giống hệt hormon của tuyến yên người (somatotropin). Hormon tăng trưởng có tác dụng thông qua trung gian là chất somatomedin c hay yếu tố tăng trưởng dạng … Xem tiếp

Vaccin kháng sốt vàng

Stamaril ®(Pasteur Vaccins) Vaccin virus sống đã bị làm suy yếu chống bệnh sốt vàng. Hỗn dịch vaccin sống đã bị làm suy yếu thu được bằng nuôi cấy trên phôi gà của chủng 17D. Các kháng thể xuất hiện sau 7-10 ngày từ lúc tiêm chủng và tồn tại trung bình 17 năm, giấy chứng nhận chỉ xác nhận là 10 năm. Chỉ định Dự phòng bệnh sốt vàng ở khách lữ hành và nhân viên phòng thí nghiệm bị phơi nhiễm với virus sốt vàng. Tiêm chủng được … Xem tiếp

Vaccin chống thương hàn Vi – Typhim Vi

Typhim Vi ® (Pasteur Vaccins) Vaccin được làm từ polyosid vỏ vi tinh chế của Salmonella ty phi. Tính miễn dịch xuất hiện 2-3 tuần sau tiêm chủng và tồn tại ít nhất 3 năm. Vaccin không bảo vệ được chống lại phó thương hàn do s.paratyphi A hay B. Chỉ định Dự phòng thương hàn ở người lớn và trẻ em trên 5 tuổi, đặc biệt là ở khách lữ hành đi vào vùng dịch tễ, việc tiêm chủng là bắt buộc với nhân viên y tế và quân … Xem tiếp

Thuốc chống giun chỉ – Diethylcarbamazepin (Notézine), Ivermectin (Mectizan)

Diethylcarbamazepin Notézine © (Specia). Phân phối bởi phòng dược trung tâm các bệnh viện. Chỉ định: dẫn xuất của piperazin được dùng làm thuốc diệt giun chỉ nhỏ trong bệnh giun chỉ Onchocerca: Trong điều trị ở các liều khởi đầu thấp, dưới sự bảo trợ của steroid trước và sau khi cho dùng suramin, một thuốc diệt giun chỉ lớn, lúc đầu nhằm giảm lượng giun chỉ nhỏ và sau đó là diệt các giun chỉ còn sót. Trong điều trị loại trừ với liều thấp gián đoạn, để … Xem tiếp

Indometacin – thuốc giảm đau

Ainscid LP ® (Genda) Chrono- indocid 75 ® (M.s & D – Chibret) Indocid (M.s & D – Chibret) Tính chất: như Thuốc chống viêm không Steroid thuộc nhóm indol, có hiệu quả nhưng tương đối độc. Chỉ dịnh và liều dùng Viêm đa khớp dạng thấp: indometacin chỉ được chỉ định trong các bệnh nặng, không có đáp ứng điều trị với các Thuốc chống viêm không Steroid khác, với liều 25 đến 50mg/ngày, chia 2-4 lần. Giảm liều với người có tuổi. Viêm đa khớp dạng thấp tuổi … Xem tiếp

Kháng sinh Polymyxin

Colistin  Colistin Colimycine © (Bellon). Tính chất: kháng sinh thuộc nhóm polypeptid vòng, có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, colibacille, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella, Shigella, Haemophylus, Bordetella pertussis, Pasteurelia, Citrobacter, Acinetobacter. Chỉ định Theo đường tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch: dùng theo đường tiêm dẫn đến ngộ độc về thần kinh và về thận quan trọng; chỉ định giới hạn cho các nhiễm trùng nặng do các chủng đã kháng với các kháng sinh khác. Theo đường uống: dùng cho các ỉa chảy giả định do vi khuẩn cùng với … Xem tiếp