Các thuốc kháng sinh và các thuốc kháng khuẩn khác

Các họ kháng sinh chính Aminosid Cephalosporin Fluoroquinolon Fusidanin Glycopeptid Lincosanid Macrolid Penicillin Phenicol Phosphonic Polymyxin Rifamycin Sulfamid Synergistin Tetracyclin Trong thực tế sự phân biệt kinh điển giữa các kháng sinh, sản phẩm của các vi sinh sống với các tác nhân kháng khuẩn sản xuất bằng tổng hợp hoá học là không có tầm quan trọng, thật vậy, tất cả các thuốc này, với cùng liều dùng đến có các tác dụng sau: Tác dụng kìm vi khuẩn: làm chậm hay ngừng sự phát triển của vi khuẩn … Xem tiếp

AMIKLIN – Kháng sinh

Nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm được xác định là nhạy cảm, nhất là ở các nhiễm trùng thận và đường tiết niệu. Có thể phối hợp aminoside với một kháng sinh khác trong một số trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm dựa vào các dữ liệu vi khuẩn học, đặc biệt trong các biểu hiện nhiễm trùng ở thận, hệ tiết niệu và sinh dục, nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc, viêm màng não (có thể hỗ trợ thêm bằng liệu pháp tại … Xem tiếp

Nên dùng thuốc kháng sinh như thế nào hợp lý, an toàn

Cũng giống như một đất nước luôn có lực lượng quân đội làm nhiệm vụ phòng thủ bảo vệ, cơ thể ta có lực lượng gọi là hệ thống miễn dịch (gồm các tế bào bạch cầu, kháng thể…) luôn sẵn sàng chống trả, tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh xâm nhập. Khi các vi sinh vật gây bệnh xâm nhập phát triển nhanh và nhiều quá, vượt khỏi sự kiểm soát của hệ thống miễn dịch, sẽ làm cho ta mắc bệnh nhiễm trùng. Có 2 loại … Xem tiếp

Ery sachet 125 mg – 250 mg

Mục lục ERY sachet 125 mg – 250 mg THÀNH PHẦN PHỔ KHÁNG KHUẨN DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG ERY sachet 125 mg – 250 mg BOUCHARA Thuốc Ery-sachet Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho nhũ nhi 125 mg: hộp 24 gói. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em 250 mg: hộp 24 gói. THÀNH … Xem tiếp

Nebcin

Thuốc Nebcin Mục lục NEBCIN THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC Kháng sinh đồ DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Bệnh nhân có chức năng thận bình thường: Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận QUÁ LIỀU BẢO QUẢN NEBCIN ELI LILLY Dung dịch tiêm 80 mg/2 mL: hộp 1 ống 2 mL. THÀNH PHẦN cho 1 ống Tobramycin sulfate 80 mg DƯỢC LỰC Tobramycin là kháng sinh … Xem tiếp

Penicillin G (Benzylpenicillin) thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Penicillin G Benzylpenicillin Muối natri Penicillin G là tên thông dụng Tính chất: penicillin tự nhiên, còn gọi là thông thường, đã là kháng sinh đầu tiên được dùng trong lâm sàng, dùng dạng tiêm, vẫn là thuốc được chọn lựa trong nhiều nhiễm trùng nặng đối với các chủng nhậy cảm. Chỉ định Nhiễm liên cầu, đặc biệt là viêm họng, tinh hồng nhiệt, viêm quầng V.. Nhiễm phế cầu. Nhiễm tụ cầu không tiết Viêm não do màng não cầu (chủng nhậy cảm) Bệnh lậu do chủng nhậy … Xem tiếp

Ảnh hưởng có hại của thuốc kháng sinh lên hệ thần kinh

Các thuốc kháng sinh (antibiotic) Đại cương Phân loại kháng sinh theo tác dụng Thuốc diệt vi khuẩn (bactericid) Nhóm penicillin (Oligopeptid): penicillin, cephalosporin. Nhóm streptomycin (Oligosaccharid, aminoglucosid): + Streptomycin, kanamycin, gentamycin, neomycin. + Oligosaccharid – complex: vancomycin, risticetin. Nhóm polymycin (polypeptid): polymycin B, polymycin E (colistin). Nhóm tác dụng tại chỗ (polypeptid không hấp thụ): bacitracin, Thuốc ức chế vi khuẩn (bacteriostatica) Chloramphenicol Tetracyclin Nhóm erythromycin (macrolid): erythromycin, oleandomycin, spiramycin, carbomycin. Nhóm peptolid: taphylomycin, pristinamycin, micamycin. Nhóm các cấu trúc khác: novobiocin, cycloserine, acid fusidinic, lincomycin, rifamycin. Thuốc ức … Xem tiếp

Thuốc Cidermex – phối hợp corticoide và kháng sinh

Liệu pháp phối hợp corticoide và kháng sinh điều trị ngoài da. Kháng viêm do tác động của triamcinolone acétonide, thuộc nhóm corticoide có tác động khá mạnh. Kháng khuẩn do tác động của néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside. Thuốc Cidermex có corticoide là thành phần hoạt chất chính. THUỐC CIDERMEX XNLD RHÔNE POULENC RORER [AVENTIS PHARMA] thuốc mỡ : ống 10 g. Mục lục THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ … Xem tiếp

Sử dụng kháng sinh đạt hiệu quả, an toàn và hợp lý

Sử dụng kháng sinh nhất thiết phải đạt hiệu quả, an toàn và hợp lý. Người không có những hiểu biết cơ bản về kháng sinh không thể nào sử dụng đạt các mục tiêu vừa kể. Có lời khuyên phải dùng kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ là vì bác sĩ là người biết rõ việc sử dụng kháng sinh, biết khi nào sử dụng, cần lựa chọn loại gì để cho dùng đúng thuốc, đúng cách, đủ liều, đủ thời gian. Chính người trực tiếp sử … Xem tiếp

Kefadim

Thuốc kefadim Mục lục KEFADIM THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Khi chức năng thận bình thường: Khi chức năng thận kém: Cách dùng QUÁ LIỀU KEFADIM Bột pha tiêm 1 g: hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Ceftazidime pentahydrate 1 g TÍNH CHẤT Ceftazidime là kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách … Xem tiếp

Keflor

Thuốc Keflor (Cefaclor) Mục lục THUỐC KEFLOR THÀNH PHẦN MÔ TẢ DƯỢC LỰC Phổ kháng khuẩn: DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC Thay đổi các giá trị xét nghiệm: TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Kelfor MR: QUÁ LIỀU BẢO QUẢN THUỐC KEFLOR hỗn dịch uống 125 mg/5 ml: lọ 60 ml. viên nén tan rã nhanh 250 mg: vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ. viên … Xem tiếp

Zinacef

Thuốc Zinacef Mục lục ZINACEF THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cách dùng: QUÁ LIỀU BẢO QUẢN ZINACEF GLAXOWELLCOME bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch 750 mg: hộp 1 lọ bột. bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch 1,5 g: hộp 1 lọ bột. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Céfuroxime sodique tính theo céfuroxime 750 mg (Na) (38,62 mg)   … Xem tiếp

Thuốc Ciprobay – kháng sinh ciprofloxacin

Thuốc Ciprobay có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn. Điều này làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách mau chóng. ciprobay Mục lục THUỐC CIPROBAY THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC PHỔ KHÁNG KHUẨN DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Rối loạn chức năng gan … Xem tiếp

Kefzol

Thuốc kefzol Mục lục KEFZOL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC Bảng 1. Nồng độ trong huyết thanh sau khi tiêm bắp Bảng 2. Nồng độ trong huyết thanh sau liều tiêm tĩnh mạch 1 g CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Bảng 3. Bảng pha loãng Liều dùng Bảng 4. Liều dùng thông thường cho người lớn Tính ổn định QUÁ … Xem tiếp

Zinnat

Thuốc Zinnat Mục lục ZINNAT THÀNH PHẦN PHỔ KHÁNG KHUẨN DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU BẢO QUẢN ZINNAT GLAXOWELLCOME viên nén 125 mg: hộp 10 viên. viên nén 250 mg: hộp 10 viên. viên nén 500 mg: hộp 10 viên. bột pha hỗn dịch uống 125 mg/5 ml: chai 50 ml. bột pha hỗn dịch uống dạng gói 125 mg: hộp 10 gói. … Xem tiếp