Kỹ thuật thử phản ứng thuốc – Test thuốc kháng sinh

Kỹ thuật thử phản ứng thuốc – Test thuốc kháng sinh KỸ THUẬT THỬ PHẢN ỨNG THUỐC (THỬ TEST LẨY DA KHÁNG SINH) Test lẩy da là test khá chính xác, tương đối an toàn và dễ làm để đề phòng sốc phản vệ. KỸ THUẬT TEST PHẢN ỨNG THUỐC – Nhỏ một giọt dung dịch kháng sinh( penixilin hoặc Streptomycin) nồng độ 100.000 đơn vị /ml lên mặt da( 1 gam Streptomycin tương đương 1 triệu đơn vị). – Cách đó 3-4 cm nhỏ một giọt dung dịch muối … Xem tiếp

AUGMENTIN oral – Kháng sinh

Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng. Thuốc AUGMENTIN có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết b-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxycillin (tham khảo thông tin kê toa đầy đủ về các vi khuẩn nhạy cảm). THUỐC AUGMENTIN oral SMITHKLINE BEECHAM Viên bao … Xem tiếp

Thuốc Clamoxyl- Amoxicillin trihydrate

Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau: Đường hô hấp trên (bao gồm cả Tai Mũi Họng), như viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa ; Đường hô hấp dưới, như đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản… clamoxyl Mục lục THUỐC CLAMOXYL THÀNH PHẦN CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG … Xem tiếp

Thuốc Daphazyl chữa nhiễm trùng răng miệng

Daphazyl là thuốc phối hợp giữa spiramycin, một kháng sinh thuộc họ macrolid, và metronidazol, một chất kháng khuẩn thuộc họ imidazol đặc hiệu cho các vi khuẩn kỵ khí. Thuốc có tác dụng đặc hiệu với các nhiễm trùng răng miệng Mục lục DAPHAZYL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG BẢO QUẢN DAPHAZYL XN DP TW5 – DANAPHA Viên bao phim: vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ và hộp … Xem tiếp

Netromycin IM,IV

Thuốc Netromycin-IM-IV Mục lục NETROMYCIN IM/IV THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC Độc tính: CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU NETROMYCIN IM/IV SCHERING-PLOUGH dung dịch tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch 50 mg/2 ml: lọ 2 ml, hộp 1 lọ. dung dịch tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg/2 ml: lọ 2 ml, hộp 1 lọ. dung dịch tiêm bắp và … Xem tiếp

Unasyn

Thuốc Unasyn Mục lục UNASYN THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng lúc dùng: LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Dạng tiêm: LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dạng tiêm: Tính ổn định và tương hợp: UNASYN PFIZER viên nén bao phim 375 mg: hộp 10 viên. bột pha huyền dịch uống: hộp 1 lọ 30 ml. bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch 500 mg/1 … Xem tiếp

Kháng sinh Nhóm Aminosid

Nhóm aminosid hay aminoglycosid không được hấp thụ qua ống tiêu hoá, ít phân bố trong dịch não tuỷ và bị thải trừ bằng lọc qua tiểu cầu thận dưới dạng không đổi. Chúng được dùng theo đường tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch, cần phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh là vì thuốc có các tác dụng, nhất là bị tổn thương thần kinh ốc tai và ngộ độc thận khi đạt đỉnh nồng độ trong huyết tương hay nồng độ tồn dư thuốc quá cao. … Xem tiếp

AVELOX – Kháng sinh

Điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn (>= 18 tuổi) do những dòng vi khuẩn nhạy cảm : Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis. Đợt cấp của viêm phế quản mãn do vi khuẩn gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus hoặc Moraxella catarrhalis… THUỐC AVELOX BAYER PHARMA Viên bao phim 400 mg : hộp 5 viên. Mục lục THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC Vi sinh học : Thử nghiệm độ nhạy cảm : DƯỢC ĐỘNG … Xem tiếp

AXEPIM – Cefepime 1 g

Các chỉ định điều trị của thuốc dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và các tính chất dược động của cefepime, bao gồm các nhiễm khuẩn ở người lớn do vi khuẩn nhạy cảm với cefepime, đặc biệt là nhiễm khuẩn huyết và du khuẩn huyết, các nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi nặng, các nhiễm trùng đường tiểu phức tạp và không phức tạp, các đợt sốt ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính và nhiễm … Xem tiếp

Thuốc Fasigyne

Thuốc Fasigyn-500-mg Mục lục FASIGYNE THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc : TƯƠNG TÁC THUỐC LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc nuôi con bú : TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cách dùng : QUÁ LIỀU FASIGYNE PFIZER viên nén 500 mg: hộp 4 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Tinidazole 500 mg Tá dược: alginic … Xem tiếp

Oflocet

Thuốc Oflocet Mục lục OFLOCET THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC Phổ kháng khuẩn: CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG OFLOCET Viên nén dễ bẻ 200 mg: hộp 10 viên. Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 200 mg/40 ml: hộp 1 lọ 40 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Ofloxacine 200 mg (Lactose) cho 1 lọ Ofloxacine 200 mg (Na) (5,47 mEq) DƯỢC LỰC Oflocet là kháng sinh tổng … Xem tiếp

Erythromycin ( thuốc kháng sinh Nhóm Macrolid)

Abboticine ® (Abbott). Egery ® (Biorga) Ery ® (Bouchara) Erycocci ® (Pharmafarm) Ery fluid ® (P. Fabre) [dung dịch bôi da]. Eryphar ® (Dakota). Erythrocine ® (Abbott). Erythrogel ® (Biorga). Erythrogram ® (Negma). Erythromycin – tên thông dụng Logécine ® (Logeais) Propiocine ® (Roussel) Stimycine ® (Stiefel) [gel để bôi da] Là chất thu được từ nuôi cấy vi nấm Streptomyces erythreus. Tính chất: là một kháng sinh điển hình thuộc nhóm marcolid, có phổ tác dụng tương tự với benzylpenicillin nhưng rộng hơn. Chỉ định Bệnh lý cấp về … Xem tiếp

Kháng sinh Nhóm Tetracyclin (Cyclin)

Nhóm tetracyclin hay cyclin khác nhau đều có một phổ tác dụng kháng khuẩn, nhưng một số dẫn chất được hấp thụ tốt hơn qua đường tiêu hoá so với chất khác, các thuốc nhóm tetracyclin có tác dụng kìm hãm vi khuẩn và không diệt trùng; chúng được phân bổ tốt trong mô và tế bào, điều này làm cho chúng tác dụng lên các chủng vi khuẩn phát triển nội tế bào. Một quá trình đa kháng thuốc do plasmid đã làm giảm số mầm bệnh nhậy cảm … Xem tiếp

APO-DOXY – Kháng sinh Doxycycline

Thuốc Apo-Doxy (doxycycline) được chỉ định trong các trường hợp sau : Viêm phổi : Viêm phổi đơn hay đa thùy do các chủng nhạy cảm của Pneumococcus, Streptococcus, Staphylococcus, H. influenzae và Klebsiella pneumoniae. Các nhiễm khuẩn đường hô hấp khác : Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản do các chủng nhạy cảm của Streptococcus huyết giải bêta, Staphylococcus, Pneumococcus, và H. influenzae… THUỐC APO-DOXY Mục lục APOTEX THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ … Xem tiếp

Thuốc Clindamycin – Kháng sinh

Thuốc Clindamycin Thuốc Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn yếm khí nhạy cảm, cũng như trong điều trị các nhiễm trùng nặng do Staphylococcus, Streptococcus và Pneumococcus. Điều trị bằng Thuốc Clindamycin thường kết hợp với một kháng sinh nhóm aminoglycoside Mục lục THUỐC CLINDAMYCIN IBI 600 mg THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Pha loãng và … Xem tiếp