Thuốc gây mê tại chỗ

Chỉ định Gây tê tại chỗ bằng tiêm Thấm thần kinh Gây tê tủy sống Thận trọng Dùng thận trọng khi bị động kinh Chống chỉ định Huyết áp động mạch thấp Tác dụng phụ Truy mạch (tiêm thuốc cường giao cảm đường tĩnh mạch) Buồn nôn, nôn Kích động, rối loạn thị giác Cơn co giật (tiêm ngay diazepam hay một barbituric có tác dụng cực nhanh) Phản ứng dị ứng (hiếm thấy) CÁC THUỐC GÂY TÊ TẠI CHỖ Articain Alphacaine-ST © (Lab-SPAD) [+ adrenalin], Bupivacain Bupivacain – tên … Xem tiếp

Oracilline – Ospen (thuốc Penicillin V ) Phenoxymethylpenicillin

Penicillin V Phenoxymethylpenicillin Oracilline ® (Schwartz) Ospen ® (Sandoz) Tính chất: là penicillin tướng tự của benzylpenicillin có tác dụng theo đường uống, được dùng chống các tụ cầu và liên cầu khuẩn không tiết men penicillinase cũng như chống lại các chủng nhậy cảm khác (xem nhận xét về dược lý). Chỉ định Các nhiễm trùng do liên cầu khuẩn: viêm hầu, viêm họng, viêm xoang, bệnh tinh hồng nhiệt, viêm quầng, không được chỉ định trong các nhiễm trùng nặng vì dùng theo đường uống không thể đạt … Xem tiếp

Thuốc chống nấm

Mục lục Theo đường toàn thân CÁC DẪN XUẤT IMIDAZOL KHÁC CÁC THUỐC CHỐNG NẤM KHÁC Các thuốc chống nấm phụ khoa Thuốc chống nấm da Theo đường toàn thân Việc bị nhiễm nấm toàn thân chéo nội viện tiếp tục tiến triển, nhất là ở người bị AIDS và người phải điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hay điều trị tại các đơn vị hồi sức tích cực. Kháng nấm đồ cho phép đo độ nhạy in vitro của các nấm với các thuốc kháng nấm. Người … Xem tiếp

Thuốc Somatostatin – Modustatine

Somatostatin Modustatine ® (Sanofi Winthrop) Somatostatin (UCB). Tên khác Tiếng Anh: Growth Hormone Release Inhibiting Factor (GH- RIF) – yếu tố ức chế tiết hormon tăng trưởng. Tiếng Anh: Somatoropin Release Inhibiting Factor (SRIF) — yếu tố ức chế tiết somatotropin. Yếu tố ức chế giải phóng hormon tăng trưởng. Tính chất: chất tổng hợp tương tự như somatostatin, cúng có những hiệu quả như somatostatin tự nhiên, nhất là hiệu quả ức chế chế tiết của các tuyến nội tiết và ngoại tiết thuộc đường tiêu hoá (đặc biệt … Xem tiếp

Thuốc kháng cholinesterase (Chống nhược cơ và tăng nhu động ruột)

Các chất ức chế nhất thời cholinesterase là các thuốc kiểu acetylcholin gián tiếp do làm giảm sự hoá giáng enzym của acetylcholin qua ức chế acetylcholinesterase ở sinap. Các thuốc này được dùng để điều trị chứng nhược cơ, mất trương lực ruột hoặc bàng quang sau phẫu thuật và làm chất đối kháng với các pachycura. Các thuốc nhỏ mắt được dùng trong bệnh glôcôm. Neostigmin Prostigmine ® (Roche). Tính chất: một thí dụ về chất ức chế nhất thời cholinesterase dùng trong điều trị bệnh nhược cơ, … Xem tiếp

Thuốc làm tăng đường huyết – Glucagon

Glucagon Glucagon (Novo Nordisk) Tính chất: hormon do các tế bào alpha 2 của tuy đảo Langerhans bài tiết, có tác dụng làm .tăng đường huyết do kích thích phân giải glycogen và tạo đường mới ở gan; làm tăng quá trình phân giải mỡ và sản xuất catecholamin ở tuỷ thượng thận. Chỉ dịnh – Hạ đường huyết do quá liều insulin: bô trợ cho việc tiêm glucose vào tĩnh mạch để điều trị hạ đường huyết nặng do quá liều insulin, đặc biệt là bị hôn mê do … Xem tiếp

Vaccin kháng viêm gan B

GenHevac B ® (Pasteur Vaccins) Engerix B ® (SmithKline Beecham) HB Vax DNA 0 (Mérieux MSD) Vaccin được làm bằng kỹ thuật sinh học. Vaccin tạo tính bảo vệ xuất hiện sau một tháng kể từ mũi tiêm thứ hai và tồn tại 5 năm (bắt buộc nhắc lại). Chỉ định Nhân viên y tế, nhất là nhân viên các đơn vị thẩm phân và lọc máu. Nhân viên các phòng thí nghiệm xử lý máu và dẫn chất của máu. Người lưu trú ở các vùng nhiễm bệnh nặng … Xem tiếp

Các chế phẩm nhỏ mắt

Mục lục THUỐC KHÁNG SINH NHỎ MẮT THUỐC NHỎ MẮT KHÁNG VIRUS THUỐC NHỎ MẮT KHÁNG TIẾT CHOLIN THUỐC NHỎ MẮT KHÁNG CHOLINESTERASE THUỐC NHỎ MẮT KHÁNG GLÔCÔM THUỐC NHỎ MẮT CHẸN BETA CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ THUỐC NHỎ MẮT CÓ CORTISON CÁC THUỐC NHỎ MẮT CHỐNG DỊ ỨNG THUỐC NHỎ MẮT CHỐNG VIÊM KHÔNG PHẢI STEROID THUỐC NHỎ MẮT ỨC CHẾ PHÓ GIAO CẢM THUỐC NHỎ MẮT CƯỜNG PHÓ GIAO CẢM THUỐC NHỎ MẮT ĐỂ BỔ SUNG NƯỚC MẮT CÁC THUỐC NHỎ MẮT KHÁC CHẾ PHẨM ĐỂ CHẨN ĐOÁN … Xem tiếp

Isoxazolylpenicillin ( thuốc kháng sinh Penicillin Nhóm M )

Tính chất: penicillin kháng ß -lactamase, tác dụng với các tụ cầu tiết men penicillinase. Chỉ định Nhiễm khuẩn do tụ cầu tiết men penicillinase, nhất là nhiễm trùng lành tính ở mặt, viêm xương tủy, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng máu. Penicillin M không được chỉ định trong viêm màng não (phân tán kém trong dịch não tuỷ). Kém hiệu quả hơn là benzylpenicillin (penicillin G) trong các nhiễm trùng do các chủng nhậy cảm. Không cần giảm liều khi suy thận nhẹ nhưng nên giảm khi suy … Xem tiếp

Thuốc chống nấm da

Chỉ định Nhiễm các nấm men: Bệnh nấm Candida da niêm mạc. Lang ben: nhiễm nấm với đặc điểm là các mảng với màu thay đổi từ trắng tối nâu do Pytorosporon orbiculare. Các nấm da: Bệnh nấm Trichophyton ở da ráp (herpes vòng): đặc biệt ở chỗ các tổn thương hình vòng tròn hồng-đỏ dạng dát sần có gồ ở quanh. Bệnh nấm Trichophyton ở chân (bàn chân vận động viên): khởi đầu ở kẽ chân thứ 3 và 4 rồi lan ra gan bàn chân; nổi mụn nước … Xem tiếp

Thuốc Terlipressin – Glypressine

Terlipressin Glypressine ® (Ferring) Tính chất: chất tương tự như vasopressin, có hiệu quả hạ huyết áp ở tĩnh mạch cửa thông qua cơ chế co mạch ở khu vực của tĩnh mạch này. Chỉ định Điều trị cấp cứu những trường hợp chảy máu tiêu hoá do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, trong khi chờ đợi tiến hành biện pháp điều trị đặc hiệu. Liều lượng Tiêm tĩnh mạch cứ đúng 4 giờ một lần 1 mg nếu cân nặng cơ thể bệnh nhân < 50 kg, tiêm 1,5 mg nếu cân … Xem tiếp

Thuốc gây Cura

Các thuốc này được dùng khi gây mê cần đến sự giãn cơ hoàn toàn và phải được chuyên viên gây mê sử dụng sẵn có thiết bị cần thiết. CÁC THUỐC GÂY KHỬ CỰC (các leptocura hoặc dạng acetylcholin) Suxamethonium (Succinylcholin) Célocurine ® (Pharmacia & Upjohn). CÁC THUỐC KHÔNG GÂY KHỬ CỰC (các pachycura hoặc cạnh tranh với acetylcholin) Atracurium (besilat). Tracrium ® (Glaxo Wellcome). Cisatracurium (besilat) Nimbex ® (Glaxo Wellcome). Mivacurium (chlorid) Mivacron ® (Glaxo Wellcome). Pancuronium (bromid) Pavulon ® (Organon). Rocuronium (bromid) Esmeron ® (Organon). các thuốc … Xem tiếp

Thuốc ức chế miễn dịch

Là thuốc được dùng để ức chế các phản ứng miễn dịch của cơ thể. Sử dụng thuốc đòi hỏi phải theo dõi chặt chẽ về huyết học. Các thuốc này làm dễ bị nhiễm virus và dễ bị một số ung thư. Azathioprin Imurel ® (Glaxo Wellcome) Tính chất: thuốc chống chất chuyển hoá, dẫn xuất của mercaptopurin cạnh tranh với purin và tiền chất trong quá trình tổng hợp acid nucleic. Được sử dụng làm thuốc ức chế miễn dịch và trong ghép tạng, trong điều trị một … Xem tiếp

Vaccin kháng xoắn khuẩn

Vaccin Leptospires Ichterohaemorrhargiae Pasteur. Vaccin được chế từ xoắn khuẩn của nhóm huyết thanh Leptospira interrogans, icterohaemorrhargiae và copenhageni bị diệt bằng formol và tinh chế. Tính miễn dịch xuất hiện 15 ngày sau mũi tiêm thứ 2 và tồn tại 24 tháng sau khi tiêm nhắc lại lần đầu. Chỉ định Dự phòng bệnh nhiễm xoắn khuẩn thuộc nhóm huyết thanh gây vàng da xuất huyết ở những người có nguy cơ (người làm dưới công, bảo vệ ngư trường, làm việc ở ruộng lúa, thú y sĩ, người … Xem tiếp

Thuốc điều trị trứng cá

Mục lục Acid azelaic Adapalen Erythromycin Isotretinoin dùng đường uống Isotretinoin thấm qua da Benzoyl peroxyd Trenitoin Acid azelaic Skinoren ® (Schering) Kem 20% được dùng để điều trị tại chỗ bệnh trứng cá đa dạng ở thiếu niên, gồm cả dạng trứng cá sùi. Bôi buổi sáng và tối lên các vùng tổn thương và xoa nhẹ. Tránh tiếp xúc vào mắt Adapalen Differine @ (Galderma) Retinoid khuyên dùng ở dạng gel để điều trị tại chỗ bệnh trứng cá mủ Bôi một lần hàng ngày Tránh tiếp xúc … Xem tiếp