Acid azelaic

Skinoren ® (Schering)

Kem 20% được dùng để điều trị tại chỗ bệnh trứng cá đa dạng ở thiếu niên, gồm cả dạng trứng cá sùi. Bôi buổi sáng và tối lên các vùng tổn thương và xoa nhẹ.

Tránh tiếp xúc vào mắt

Adapalen

Differine @ (Galderma)

Retinoid khuyên dùng ở dạng gel để điều trị tại chỗ bệnh trứng cá mủ

Bôi một lần hàng ngày

Tránh tiếp xúc với mắt và môi

Erythromycin

Eryfluid ® (P.Fabre)

Erythrogel ® (Biorga)

Stimycine ® (Stiefel)

Tính chất: kháng sinh họ macrolid được dùng bôi tại chỗ trong chữa bệnh trứng cá, nhất là dạng viêm là nổi trội.

Liều dùng: bôi gel hay dung dịch cồn 1-2 lần mỗi ngày lên các vùng tổn thương và xoa nhẹ.

Thận trọng: không dùng khi có tiền sử dị ứng với erythromycin; không bôi ở gần mắt; dùng kéo dài có thể gây nên sự xuất hiện các chủng vi khuẩn để kháng với kháng sinh.

Tác dụng phụ: kích ứng, mẩn đỏ, cảm giác bị bỏng, khô và đỏ da

CÁC KHÁNG SINH TẠI CHỖ KHÁC

Clindamycin

Dalacine T ® Topic (Pharmacia & Upjohn) [dung dịch cồn 1%]

Isotretinoin dùng đường uống

Roaccutane ® (Roche)

Cùng tên: acid 13-cis retinoic

Tính chất: retinoid gần với vitamin A (retinol), đồng phân của tretinoin, tác dụng trên bệnh trứng cá bằng làm ngừng hoạt động của các hạch tiết chất nhày và giảm kích cỡ của chúng. Thời gian bán thải khoảng 20 giờ.

Chỉ định

Trứng cá bọc, tổn thương nặng, kháng lại các điều trị thông thường

Liều dùng

Liều ban đầu 0,5mg/kg/ngày trong một tháng rồi liều duy trì là 0,1- lmg/ngày (liều lmg/ngày chỉ được kê đơn cho thời gian ngắn)

Thời hạn điều trị thường là 16 tuần

Lúc đầu điều trị, có thể bệnh trứng cá nặng lên tạm thời

Thận trọng

Thuốc có tác dụng gây quái thai, chống chỉ định cho mọi phụ nữ độ tuổi sinh nở.

Khi viêm da nặng, gây tổn thương cho phụ nữ độ tuổi sinh nở, cho nên biện pháp tránh thai hữu hiệu và thường xuyên là cần thiết không chỉ trong suốt thời gian dùng thuốc mà còn cả một tháng trước và sau khi ngừng điều trị.

Khi isoretinoin được dùng một cách hãn hữu cho phụ nữ trong tuổi sinh nỏ, người bệnh phải hiểu tầm quan trọng của nguy cơ sinh quái thai và theo đúng các hướng dẫn.

Cần trình một phiếu thử thai âm tính trong 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị

Chỉ bắt đầu điều trị vào ngày thứ 2 hay thứ 3 của các chu kỳ hành kinh tiếp sau.

Theo dõi transaminase, phosphatase kiềm và lipid trong máu ở người bệnh có nguy cơ cao (béo phì, nghiện rượu, đái tháo đường), kiểm tra trước khi điều trị rồi sau 1 tháng rồi tiếp theo cứ cách 3-4 tháng.

Tránh tiếp xúc ánh nắng và tia tử ngoại trong khi điều trị

Tránh mang kính áp tròng

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm với retinoid

Suy gan hay suy thận

Cường lipid trong máu, thừa vitamin A

Có thai (chống chỉ định tuyệt đối): các dị dạng nặng ở đứa bé do dùng isoretinoin đã được xét thấy, nhất là não úng thuỷ, não nhỏ, biến dạng vành tai và ống tai ngoài, dị dạng tim mạch và tiểu não.

Khi cho con bú Tác dụng phụ

Tổn thương da-niêm mạc: viêm môi khô, kích ứng kết mạc, viêm mi-kết mạc, khô da, miệng và mũi; tróc vảy của da lành; đọng giác mạc, rụng tóc (phục hồi được)

Buồn nôn, nôn, nhức đầu, suy nhược, ra mồ hôi trộm, đau cơ, sợ ánh sáng

Tổn thương về xương: chứng dày xương, vôi hoá các tổ chức mềm, loãng xương, sớm dính các đầu xương ở trẻ em.

Tăng áp lực nội sọ (nhức đầu, phù gai thị, rối loạn thị giác)

Tăng lipid trong máu (triglycerid và cholesterol toàn phần), các transaminase và phosphatase kiềm.

Tương tác: với vitamin A và các tetracyclin (nguy cơ tăng áp lực nội sọ)

Isotretinoin thấm qua da

Isotrex ® (Stiefel)

Roaccutane gel ® (Roche)

Chế phẩm: gel để bôi tại chỗ với nồng độ 0,05%

sử dụng: retinoid gần gũi với vitamin A (retinol) được dùng bôL.

tại chỗ để chữa bệnh trứng cá, nhất là trứng cá ở thiếu niên, những dấu hiệu cải thiện đầu tiên thường chỉ xuất hiện vào cuối tháng điều trị đầu tiên và cần phải tiếp tục trong 3 tháng.

Liều dùng: bôi 1 đến 2 lần mỗi ngày lên vùng tổn thương và xoa nhẹ

Thận trọng: tránh tiếp xúc với miệng, lỗ mũi, mắt và các niêm mạc: tránh ra nắng hay chiếu đèn tử ngoại.

Tác dụng phụ: kích ứng tại chỗ

Benzoyl peroxyd

Cutacnyl © (Galderma)

Eclaran © (Pierre Fahre)

Effacne © (La Roche – Posay) Pannogel © (Schering)

Panoxyl © (Stiefel)

Gel và thuốc nước 5% hay 10%

Có tác dụng kháng Propioni­bacterium acnes, tụ cầu khuẩn và có tác dụng tiêu sừng nhẹ

Chỉ định: trứng cá thiếu niên đa dạng, nhất là với các dạng viêm

Liều dùng: bôi 1-2 lần mỗi ngày lúc đầu rồi 1-3 lần mỗi tuần

Chống chỉ định: đã bị mẫn cảm với peroxyd (nước oxy già)

Thận trọng: thử độ nhạy cảm bằng bôi chế phẩm lên một diện tích nhỏ; không phơi ra ánh nắng hay tia cực tím; không cho tiếp xúc với mắt và các niêm mạc.

Tác dụng phụ: kích ứng tại chỗ, nhạy sáng, viêm da do tiếp xúc

Trenitoin

Aberel © (Janssen-Cilag) Effederm © (Lab.CS)

Locacid © (P. Fabre)

Retacnyl © (Galderma)

Retin – A © (Jassen-Cilag)

Retitop © (La Roche – Posay) Tretinoin Kèfrane © (RoC)

Cùng tên: acid transretinoic

Tính chất: retinoid là dẫn xuất từ vitamin A được dùng bôi tại chỗ, có tác dụng tiêu sừng, tạo thuận lợi loại trừ mụn cám.

Chế phẩm: kem, gel, thuốc nước với nồng độ 0,025%, 0,05%, 0,1%, 0,2% và 0,3%

Chỉ định và liều dùng

Trứng cá đa dạng ở tuổi trẻ: chế phẩm 0,025%-ỏ,05%

Trứng cá ở lưng: chế phẩm 0,1%

Rối loạn sừng hoá (loạn sản sừng hoá, dày sừng, loạn sừng hoá): chế phẩm 0,2-0,3%.

Người ta bắt đầu bôi hàng ngày, buổi tối rồi điều chỉnh số lần bôi tuỳ theo sự dung nạp và hiệu quả thu được; sau đó chuyển sang điều trị duy trì bằng các chế phẩm loãng hơn và bôi thưa hơn lúc ban đầu (1-2 lần mỗi tuần); nếu sau 3 tháng mà không hết tổn thương thì phải nghĩ sang cách điều trị khác.

Thuốc dùng để cải thiện da bị tổn thương sau phơi nắng dài hạn (sự an toàn dài hạn chưa được xác minh)

Thận trọng

Khi bị bôi những lần đầu, cần thử độ nhạy cảm cá nhân bằng cách bôi chế phẩm lên một diện tích nhỏ

Tránh tiếp xúc với mắt, mi mắt, miệng, lỗ mũi

Việc phơi ra ánh nắng và tia cực tím làm tăng kích ứng

Khi bị kích ứng, giảm nồng độ của chế phẩm, tăng giãn cách bôi thuốc hay ngừng điều trị và chò cho phục hồi hoàn toàn trước khi bôi lại.

Chống chỉ định

Eczema cấp

Có thai, cho con bú Tác dụng phụ

Ban đỏ khô, rát với mất nước nhẹ, tập trung ở cổ và quanh miệng

Có thể bị lại trứng cá trong các tuần đầu với sự xuất hiện của các mụn đầu trắng nhỏ (loại bỏ các vi nang)

Bảo quản: tránh ánh sáng

Thuốc tương tự: isotretinoin qua da

Phối hợp: Antibio-Aberel ® erythromycin]

CÁC THUỐC CHỮA TRỨNG CÁ KHÁC

Broparestrol (estrogen) Broparestrol (Poirier) Metronidazol

Rozagel ® (Biorga) [gel]

Rozex ® (Galderma) [gel]

Được dùng bôi tại chỗ trong điều trị trứng cá đỏ

0/50 ratings
Bình luận đóng