Các Thuốc Rifamycin

Rifampicin: Xem mục riêng về thuốc này. Rifadine © (Marion Merrell). Rimactan © (Ciba – Geigy). Rifamycin Otofa © (Boucharat)[ dung dịch nhỏ mắt] Rifamycin (M.S&D-Chibret)[ Thuốc nhỏ mắt]. Rifocine © (Marion Merrell)[ dung dịch bôi tại chỗ]. Đường dùng tại chỗ: dung dịch nhỏ tai, nhỏ mắt, thuốc mõ mắt, dung dịch bôi tại chỗ 5%. Rifabutin (Ansamycin). Ansatipine © (Pharmacia & Upjohn). Chỉ định: điều trị bệnh lao gây do các chủng đa kháng thuốc, đặc biệt là với rifampycin; đề phòng các nhiễm trùng lan toả do … Xem tiếp

Thuốc lợi tiểu

Phân loại Thuốc lơi tiểu ha kali huyết (thải kali): làm tăng bài tiết natri và nước qua nước tiểu (lợi tiểu thải muối) do ức chế việc tái hấp thu chúng ở ống lượn xa, thêm nữa chúng làm tăng bài tiết kali bằng thải trừ của ống lượn xa (tác dụng hạ kali huyết). Thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc cùng họ. Tác dụng ngắn: clopamid, hydrochlorothiazid, xipamid. Tác dụng vừa phải: benđroflumethiazid, polythiazid. Tác dụng kéo dài: chlortalidon. Thuốc lợi tiểu quai ống thận (ỉurosemid, bumetanid) ức chế … Xem tiếp

Thuốc chống trầm cảm (Trợ sức tâm thần)

Các trạng thái trầm cảm nặng nhiều khi cần đến điều trị bằng thuốc nhưng triệu chứng trầm cảm có thê bị chứng lo âu che dấu (các thuốc giải lo âu nhiều khi lại làm cho trầm cảm nặng lên), chứng mất ngủ (các thuốc gây ngủ không có hiệu lực), sự lạm dụng ma tuý và những lo phiền về thực thể. ở những người cao tuổi, hiện tượng trầm cảm kéo theo các rối loạn về nhận thức (“chứng điên loạn giả”) nên có thể lẫn với … Xem tiếp

Thuốc chữa hen

THUỐC KÍCH THÍCH BETA Salbutamol Eolène ® (Fisons) [khí dung] Salbutmol ® (Glaxo Wellcome) Spréor ® 100pg (Inava) [khí dung] Ventoline ® (Glaxo Wellcome) [khí dung] Ventodisks ® (Glaxo Wellcome) [bột hít qua miệng]. Tên khác: albuterol. Tính chất: Kích thích thụ cảm beta tiết adrrenalin nhất là beta 2 ở phế quản và tử cung. Sau khi hút, tác dụng giãn phế quản kéo dài 3-4 giờ. Chỉ định và liều lượng Điều trị cơn hen (trừ hen ác tính và hen tim): hít ngay thuốc khi bắt đầu … Xem tiếp

Vaccin kháng ho gà

Vaxicoq ® (Mérieux MSD) DẠNG PHỐI HỢP D.T. Coq ® (Mérieux MSD) + [bạch hầu, uốn ván]. Tétracoq ® (Mérieux MSD) + [bạch hầu, uốn ván, bại liệt]. Vaccin DTCP Pasteur [+ bạch hầu, uốn ván, bại liệt]. Các vaccin được làm từ các trực khuẩn ho gà bị diệt bằng nhiệt (“toàn phần”) hay tổng hợp từ công nghệ gen (“phi tế bậo”), loại sau này được dung nạp tốt hơn. Tính miễn dịch xuất hiện ngay khi tiêm lần 2 và tồn tại ít nhất 5 năm sau … Xem tiếp

Vaccin ngũ liên

Vaccin bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và Heamophilus B. Pentacoq ® (Mérieux MSD) Pent-HIBest ® (Pasteur Vaccins) Vaccin được dùng để phòng ngừa đồng thời ở trẻ sơ sinh từ 2 tháng tuổi các bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và các trường hợp nhiễm ồ ạt Heamophilus loại B, nhất là viêm màng não, nhiễm trùng máu, viêm nắp thanh quản. Liều dùng: ở trẻ sơ sinh từ 2 tháng tuổi, 3 mũi tiêm dưới da hay bắp thịt cách nhau 1 … Xem tiếp

Lưu ý về tác dụng của giả dược trong điều trị

Định nghĩa: Thuật ngữ giả được (placebo) đã được Fox dùng đầu tiên từ năm 1803 và đã được chấp nhận hiện nay (Từ điển y học mới – New medical dictionary) để chỉ ra mọi trị liệu được kê đơn để làm vừa lòng người bệnh hơn là để chữa trị (tiếng Latinh placebo nghĩa là tôi sẽ vừa lòng). Người ta chỉ mô tả dưới đây các thuốc giả dược, nghĩa là các chất không có hoạt tính dược lý nhưng có thể tác dụng bằng một cơ … Xem tiếp

Sulfasalazin (Salazopyrine) thuốc chống viêm đại tràng

Sulfasalazin Salazopyrine ® (Pharmacia & Upjohn). Tên khác: salazosulfapyridin. Tính chất: sulfamid (sulfapyridin) phối hợp với một dẫn xuất của acid salicylic (acid 5 aminosalicylic, 5- ASA hay mesalazin): dẫn chất này là phân tử có tác dụng trong các bệnh viêm ruột. Chỉ định Theo đường uống: phòng các đợt tiến triển viêm trực tràng xuất huyết. Theo đường trực tràng: các dạng viêm trực tràng xuất huyết và vừa (không vượt quá góc đại tràng trái). Dự kiến theo đường uống trong điều trị cơ bản viêm đa … Xem tiếp

Nhóm thuốc Sulfamid kháng khuẩn

Sulfamethoxazol+trimethoprim Cotrimoxazol – tên thông dụng Cotrimazol fort (Ratiopharm). Bactrim © (Roche). Eusaprim® (Glaxo Wellcome). Các tên khác: Cotrimoxazol, cotrimazol, TMP-SMX. Tính chất: sự phối hợp của một sulfamid thải trừ chậm (Sulfamethoxazol) với một chất ức chế men khử dihydrofolat (trimethoprim) có tác dụng cộng hợp hệ quả lên nhiều loại vi khuẩn và động vật nguyên sinh. Chỉ định Nhiễm trùng tiết niệu biến chứng và/hay ở phần trên; Cotrimoxazol không được khuyên dùng trong nhiễm trùng tiết niệu dưới, không biến chứng do có các tác dụng phụ. … Xem tiếp

Thuốc digitan

Mục lục Glucosid trợ tim THUỐC TƯƠNG TỰ CÁC TÁC NHÂN KHÁC GÂY CO SỢI CƠ THUỐC ỨC CHẾ PHOSPHODIESTERASE KHÁC Glucosid trợ tim Các glucosid trợ tim có tác dụng co cơ dương tính (tăng lực và tốc độ co cơ tim). Chúng làm chậm dẫn truyền nhĩ thất cũng như tần số nút xoang. Các digitan là các thuốc điều trị ưa dùng cho rung nhĩ có đáp ứng tâm thất nhanh. Trong suy tim với nhịp xoang bình thường, digoxin được phối hợp với một thuốc lợi tiểu … Xem tiếp

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Dần chất imipramin)

Trên bình diện hoá học, dược lý và trị liệu, đó là một nhóm thuốc thuần khiết; các thuốc chống trầm cảm này đều có hiệu lực chống tiết cholin. Các dẫn chất ba vòng là những thuốc dùng khởi đầu cho kết quả tốt ở 2/3 các trường hợp. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là những tác dụng chống tiết cholin, hạ huyết áp tư thế đứng và an thần. Chỉ định Các trạng thái trầm cảm thuộc mọi bản chất ở người lớn. Trong nhi khoa: chứng đái … Xem tiếp

Thuốc chống ho

Tất cả các thuốc giảm đau có tác dụng trung tâm đều có tác dụng chống ho tỷ lệ với tác dụng giảm đau. Codein, thuốc có tác dụng giảm đau vừa và khả năng gây nghiện thấp là chất điển hình có tác dụng chống ho của thuốc phiện. Có nhiều thuốc chống ho không phải là thuốc phiện được tổng hợp để điều trị triệu chứng ho. Hiệu quả của thuốc này trên lâm sàng còn chưa chắc chắn và kém so với codein. Điều trị ho trước … Xem tiếp

Vaccin kháng bạch hầu và kháng uốn ván

Vaccin D.T. D.T. Vax 0 (Mérieu MSD) D.T.Bis ® (Mérieux MSD) [vaccin nhắc lại]. Diftavax ® (Mérieux MSD) [người lớn]. Hỗn hợp kháng độc tố bạch hầu (30 đơn vị hay 3 đơn vị cho liều nhắc lại) và kháng độc tố uôn ván. Tính miễn dịch xuất hiện ngay khi tiêm mũi thứ hai và tồn tại ít nhất 5 năm sau lần nhắc lại thứ nhất. Chỉ định Dự phòng bệnh bạch hầu và uốn ván từ tháng thứ 3 nếu không có chống chỉ định tiêm chủng … Xem tiếp

Glubulin miễn dịch trong điều trị

Chú ý: mặc dù đã áp dụng đủ mọi biện pháp, nguy cơ lan truyền các bệnh nhiễm khuẩn bởi các phần của huyết tương kể dưới đây cũng không thể loại trừ hoàn toàn. Mục lục Globulin miễn dịch đa trị của người Globulin miễn dịch chống ho gà Globulin miễn dịch kháng cytomegalovirus Globulin miễn dịch kháng D Globulin miễn dịch kháng bạch hầu Globulin miễn dịch kháng viêm gan B Globulin miễn dịch kháng lympho bào Globulin miễn dịch kháng quai bị Globulin miễn dịch kháng bệnh dại Globulin miễn … Xem tiếp

Những thuốc của túi thuốc cấp cứu

(Về chi tiết, tìm các tên thuốc) Những thuốc liệt kê dưới đây phù hợp với thày thuốc thực hành ở những nước công nghiệp, ở những nước này đã có sẵn một mạng lưới các bệnh viện dày đặc và những hệ thống chuyển vận nhanh chóng bệnh nhân tối các bệnh viện. Danh mục các thuốc dưới đây cần phải thay đổi và bổ sung tuỳ theo hoàn cảnh hoạt động của từng thày thuốc và tuỳ tình hình còn phải thích ứng với chuyên khoa của thày … Xem tiếp