Chú ý: mặc dù đã áp dụng đủ mọi biện pháp, nguy cơ lan truyền các bệnh nhiễm khuẩn bởi các phần của huyết tương kể dưới đây cũng không thể loại trừ hoàn toàn.

Globulin miễn dịch đa trị của người

Gamma glubulin chuẩn đa tác dụng.

Immunoglobine humaine normale (LFB).

Sandoglobuline ® (Sandoz) Tégeline ® (LFB).

Các chế phẩm globulin miễn dịch của người chứa chủ yếu là IgG (96%) và vết IgM, IgA.

Thời gian bán thải huyết tương là 21 – 24 ngày nhưng có thể rất ngắn khi suy giảm miễn dịch.

Chỉ định và liều dùng (tiêm tĩnh mạch).

Thiếu hụt miễn dịch tiên phát (thiếu gamma globulin gắn với nhiễm sắc thể X và thiếu gamma globulin huyết): 250mg/kg cách quãng 3 tuần nhằm đạt nồng độ trong huyết thanh của IgG>3,5g/l.

Một số thiếu hụt miễn dịch mắc phải (bệnh bạch cầu thể lympho mạn tính, đa u tuỷ, thiếu gamma globulin huyết với các lần tiêm nhắc lại: 250mg/kg cách quãng 3-4 tuần.

Các bệnh tự miễn dịch, bệnh Kawasaki và ban xuất huyết giảm tiểu cầu ngẫu phát (PTI) gây chảy máu dũ dội: 400mg/kg mỗi ngày trong 5 ngày phối hợp với aspirin.

Dự phòng các nhiễm khuẩn dai dẳng ở trẻ em bị nhiễm HIV mà số tế bào lympho TCD4+ là > 200/pl: 250mg/kg mỗi 3 tuần 1 lần.

Điều trị bổ trợ cho các nhiễm khuẩn nặng kháng lại các kháng sinh.

Tác dụng phụ: nhức đầu, khó chịu, nôn, sốt, hạ huyết áp động mạch.

Chống chỉ định

Thiếu hụt bẩm sinh IgA với các kháng thể kháng IgA: cho dùng các globulin miễn dịch có thể dẫn đến miễn dịch kháng IgA và các kháng thể sinh ra có thể gây nên sốc khi tiêm các globulin miễn dịch và dẫn chất của máu về sau.

Không cho dùng các chế phẩm này trong 15 ngày tiếp sau việc dùng vaccin virus sống (nguy cơ bất hoạt vaccin) và không tiêm chủng trong 3 tháng tiếp sau khi dùng globulin miễn dịch.

Globulin miễn dịch chống ho gà

Gamma globulin chống ho gà.

Liều dùng (tiêm bắp):

Đế phòng bệnh ho gà, nhất là khi lây ở trẻ sơ sinh không được tiêm chủng: 0,3ml/kg, nhắc lại sau 48 giờ.

Làm nhẹ bớt bệnh ho gà: ngay khi bắt đầu ho, tiêm 2 mũi 0,3ml cách nhau 48 giờ (tới 1 – 2ml/kg chia thành nhiều liều khi có dấu hiệu viêm não); hiệu quả không chắc chắn.

Thời hạn bảo vệ: 3 tuần.

Globulin miễn dịch kháng cytomegalovirus

Gamam globulin kháng CMV.

Chỉ định và liều dùng (theo đường tĩnh mạch chậm sau khi tái tạo):

Dự phòng nhiễm cytomegalovirus khi ghép tuỷ, chuyển ghép cơ quan, suy giảm miễn dịch và ở trẻ sơ sinh nhẹ cân: liều khởi đầu 500U/kg; liều duy trì 250U/kg.

Điều trị sớm các nhiễm trùng khẳng định ở người có nguy cơ: liều khởi đầu 500-1000U/kg, 2 lần mỗi tuần trong 2 tuần; liều duy trì 250U/kg mỗi tuần.

Chống chỉ định: thiếu bẩm sinh IgA có kháng thể kháng IgA (nguy cơ các phản ứng dị ứng nặng).

Bảo quản: trong tủ lạnh ở +4°c.

Globulin miễn dịch kháng D

Gamma globulin kháng Rhésus hay kháng Rh!

Globulin miễn dịch của người kháng D (LBF)

Globulin miễn dịch của người có nguồn gốc từ huyết tương định hướng chống kháng nguyên D (thời gian bán thải 21 ngày).

Chỉ định và liều dùng

Đề phòng tự miễn dịch của mẹ có Rh (-) khi có thai Rh (+): tiêm tĩnh mạch 100ịig globulin miễn dịch kháng D càng sớm càng tốt trong 72 giờ sau khi sinh (bình thường hay mổ đẻ), đe doạ sẩy thai, nạo thai. Việc điều trị dự phòng này phải lặp lại vào cuối mỗi thai kỳ. Kỹ thuật này có tỷ lệ thất bại là 1-2%, một số lại ưa cho dùng toàn thân vào tuần thứ 28 của thai kỳ 300pg globulin miễn dịch kháng D cho mọi phụ nữ Rh (-) có nguy cơ, ngay cả khi không hề có dấu hiệu miễn dịch.

Tai nạn truyền hồng cầu Rh (+) cho phụ nữ có nhóm máu Rh (-): liều dùng tuỳ thuộc vào lượng hồng cầu Rh+ đã tiêm (tham khảo một trung tâm truyền máu).

Chống chỉ định: những người Rh D dương tính, miễn dịch trước bằng kháng nguyên D (tìm toàn diện trước khi cho dùng rồi 6 tháng sau và mỗi khi có thai); không được dùng trước khi đẻ hay nạo thai.

Bảo quản: ở tủ lạnh từ +2°c tới +6°c.

Globulin miễn dịch kháng bạch hầu

Gamma globulin kháng bạch hầu.

Miễn dịch thụ động xảy ra trong 3-4 tuần.

Globulin miễn dịch kháng viêm gan A

Gamma globulin kháng viêm gan A.

Liều dùng

Dự phòng viêm gan A trong tập thể những người dễ bị bệnh (bệnh viện, nhà trẻ) và ở khách lữ hành không được miễn dịch khi trở về từ các vùng dịch tễ: liều duy nhất 5ml cho người lớn và 2ml cho trẻ em.

Thời hạn bảo vệ: 2 tháng.

Globulin miễn dịch kháng viêm gan B

Gamma globulin kháng viêm gan B.

Globulin miễn dịch của viêm gan B (LBF).

CHẾ PHẨM ĐỂ TIÊM BẮP THỊT

Vô ý bị nhiểm bởi máu hay các chế phẩm từ máu có Hbs dương tính (vết cắn, vết thương): 0,08ml/kg (tối thiểu lml, tối đa 5ml).

Dự phòng toàn thân cho trẻ sơ sinh từ mẹ Hbs dương tính: từ khi sinh 0,3ml/kg.

Bảo vệ những người không được tiêm chủng: 0,08ml/kg (tối thiểu lml, tối đa 5ml); nếu nguy cò tiếp xúc vẫn tồn tại (các đơn vị thẩm phần máu), liều được nhắc lại 2 tháng 1 lần.

Tiếp xúc tình dục với người bị viêm gan B: 0,08ml/kg (tối đa 5 ml).

CHẾ PHẨM ĐỂ TRUYỀN TĨNH MẠCH

Vô ý bị nhiễm: 5000UI nếu được tiêm trong 24 giờ sau tai nạn. Liều này được nhân đôi nếu quá thời hạn nói trên và nếu chế phẩm gây nhiễm có chứa AgHbe.

Bảo vệ khi bị chống chỉ định đường tiêm bắp: 8UI/kg (tối đa 500UI),

Globulin miễn dịch kháng lympho bào

Globulin kháng lympho.

Huyết thanh kháng lympho (SAL).

Lymphoglobuline ® (Pasteur Mérieux).

Tính chất: dung dịch globulin miễn dịch có tác dụng kháng lympho, thu được do gây cường miễn dịch ngựa bằng các tế bào lympho tuyến yên, tuyến ức người và có tác dụng ức chế giảm miễn dịch.

Chỉ định (thuốc ức chế miễn dịch, chỉ được sử dụng trong bệnh viện):

Dự phòng và chữa các phản ứng thải loại mảnh ghép phủ tạng, nhất là thận và tuỷ xương.

Nên dùng trong điều trị suy tuỷ nặng không có tác dụng với các điềv trị khác.

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm với protein của ngựa.

Nhiễm virus đang tiến triển hay nhiễm trùng nặng với các chủng gian bào.

Tác dụng phụ: nổi mề đay, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, giảm tiểu cầu, viêm cầu thận do các phức hợp miễn dịch gây nên.

Globulin miễn dịch kháng quai bị

Gamma globulin kháng quai bị.

Liều dùng (tiêm bắp thịt).

Dự phòng quai bị ở thiếu niên và người lớn, nhất là ở phụ nữ có thai mà không có tiền sử quai bị: 0,3ml/kg chia 2 – 3 mũi cách nhau 24 giờ.

Dự phòng các biến chứng màng não, buồng trứng hay tinh hoàn do bệnh quai bị: 0,6ml/kg chia 2- 3 mũi cách nhau 12 – 24 giờ.

Globulin miễn dịch kháng bệnh dại

Gammaglobulin kháng bệnh dại Imogam ® Rage (Pasteur Mérieux)

Liều dùng (tiêm bắp thịt):

Điều trị dự phòng khi tiếp xúc hay có nghi ngờ tiếp xúc với một động vật bị dại: liều duy nhất 20 Ul/kg, một nửa liều được tiêm quanh vết cắn và nửa kia tiêm vào một bắp thịt khác nơi đã được tiêm vaccin (bụng hay mông).

Globulin miễn dịch kháng sởi

Gamma globulin kháng bệnh sởi.

Liều dùng (tiêm bắp thịt):

Điều trị dự phòng bệnh sởi và các hậu quả ở trên bào thai của phụ nữ có thai (3 tháng đầu) không được gây miễn dịch (tiến hành trong 6 ngày sau khi tiếp xúc): 20 – 30ml chia 2-3 mũi cách nhau 24 giờ; liều này có thể lặp lại khi bị tiếp xúc ồ ạt.

Đe chữa bệnh sởi đã xác định và 3 tháng giữa hay 3 tháng CUỐI thai kỳ: 30ml chia 3 mũi cách nhau 24 giờ, tiếp theo là tiêm 1 mũi mỗi tuần trong 3 tuần.

Globulin miễn dịch chống uốn ván

Gammaglobulin chống uốn ván. Gamma – Tétanos ® (LFB)

Globulin miễn dịch của người nguồn gốc huyết tương để trung hoà độc tố uốn ván (thời gian bán thải 21 ngày).

Liều dùng (tiêm bắp thịt):

Đề phòng bệnh uốh ván cho người không tiêm chủng hay tiêm chủng không có hiệu quả: phối hợp với vaccin uôn ván, liều tối thiểu 250 UI (2ml) ; liều này có thể gấp đôi cho người nặng trên 80kg hay được tiêm lần đầu sau 24 giờ sau bị thương, hay vết thương rất bẩn và bị nhiễm trùng.

Điều trị dự phòng bệnh uốn ván: 3.000-6.000 UI hay hơn nữa (thực hiện ở một trung tâm chuyên khoa).

Thời gian bảo vệ: 3 tuần.

Globulin miễn dịch kháng lympho bào tuyến ức

Globulin kháng lympho bào tuyến ức. Thymoglobulin ® (IMTIX Pasteur Mérieux).

Tính chất: dung dịch globulin miễn dịch có hoạt tính kháng lympho bào ở tuyến ức thu được bằng gây cường miễn dịch trên thỏ với các tế bào lympho tuyến ức của người, quá trình chọn lựa tinh chế cho phép lấy được phần Ig giầu kháng thể lympho độc tế bào đặc hiệu nhất.

Chỉ định (thuốc gây suy giảm miễn dịch chỉ dùng ở bệnh viện):

Có cùng chỉ định như globulin miễn dịch kháng lympho bào, chúng cho phép tiếp tục điều trị trong trường hợp mà các globulin miễn dịch kháng lympho bào không có hiệu quả hay bị chống chỉ định.

Dự phòng và điều trị các phản ứng thải loại mảnh ghép cơ quan, nhất là thận và tuỷ xương.

Nên dùng trong suy tuỷ nặng kháng lại các điều trị khác.

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm với protein của thỏ.

Nhiễm virus đang tiến triển hay nhiễm trùng nặng với các chủng gian bào.

Tác dụng phụ: ban mày đay bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, giảm tiểu cầu, viêm cầu thận do các phức hợp miễn dịch gây nên.

Globulin miễn dịch kháng virus thuỷ đậu – zona

Gammaglobulin kháng virus thuỷ đậu – zona.

Chỉ định

Dự phòng thuỷ đậu ở những người bị suy giảm miên dịch, phụ nữ có thai chưa được gây miễn dịch ỵà trẻ sơ sinh phơi nhiễm.

Điều trị bệnh thuỷ đậu nặng hay biến chứng ở người bị suy giảm miễn dịch hay điều trị bằng corticoid, ở phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.

Điều trị các biến chứng zona

BệnhChế phẩmLiều lượngNhận xét
Ngộ độc thịt (Botullsme)Huyết thanh kháng đôc thit Pasteur A+B,

c, D, É

20ml, 1/2 tiêm dưới da và 1/2 liều tiêm bắp mỗi ngàyHuyết thanh có nguồn gốc từ ngựa, gây tai biến trong 10-20% cac trường hợp
Ho gàGlobulin miễn dịch kháng ho gà0,3ml/kg tiêm bắp, nhắc lại sau 48 giờBảo vệ trẻ em tới 1 năm. Điều trị hiệu quả
Bạch hầuKháng độc tố bạch hầu (xem mục này)20.000-100.000UIĐiều trị bệnh bạch hẩu. Thử mẫn cảm trước
Viêm gan AGlobulin miễn dịch chuẩn0,02ml/kg tiêm bắp, lặp lại 2 tháng/lầnNgay sau khi phơi nhiễm (tỏi 6 tuần) hay trước khi đi vào vùng có dịch bệnh
Vlêmgan BGlobulin miễn dịch kháng viêm gan B0,08ml/kg tiêm bắp. Sơ sinh từ mẹ kháng HBs+: 0,3ml/kgNgay sau khi phơi nhiễm(tới 8 ngày)
Giảm Gamma globulin trong máuGlobulin miễn dịch đa trị250mg/kg tiêm bắp, 3 tuần /lẩnTheo dõi nồng độ IgG trong huyết tương (>3,5g/llt)
Tự miễn dịch Rh/Globuiin miễn dịch kháng D100,,, theo đường tĩnh mạchDự phòng tự miễn dịch (có thai hay truyền Rh+)
Quai bịGlobulin miễn dịch kháng quai bị0,3ml/kg tiêm bắpHiệu quả không rõ ràng
Bệnh dạiGlobulin miễn dịch kháng bệnh dại, huyết thanh kháng bệnh dại20UI/kg tiêm bắp, 40UI/kg tiêm bắpĐiều trị dự phòng, không loại trừ tiêm chủng đồng thời. Thử mẫn cảm trước
Bệnh sỏiGlobulin miễn dịch tiêu chuẩn0,25 – 0,5ml/kg tiêm bắpNgay sau khi phơi nhiễm (tối 6 ngày)
Bệnh rubeoleGlobulin miễn dịch kháng rubeole20 – 30ml trong 2 lần cách nhau 24 giờDự phòng sởi ở người mẹ, nhưng không với nhiễm của thai nhi
Uốn vánGlobulin miễn dịch kháng Kháng độc tố uốn ván (lấy từ ngựa)Dự phòng 250 – 500 UI tiêm bắp. Điều trị; 3.000 – 6.000 UI tiêm bắp điều trị (tiêm dưới da hay tiêm bắp); tối thiểu 1500UITrong 24 giờ sau khi bị thương (xem uốn ván). Đă dùng đường tuỷ sống ở nước đang phát triển. Thử mẫn cảm trước
Thuỷ đậuGlobulin miễn dịch kháng thuỷ đậu – zona0,3ml trong 2-3 mũi tiêm bắp, cách quãng 24 giờNgay sau khi phơi nhiễm (tới 96 giờ). Chỉ định: người bị suy giảm miễn dịch, phụ nữ có thai không được gây miễn dịch và sơ sinh bị phơi nhiễm.
Chú ý: các globulin miễn dịch tiêu chuẩn (đa trị) để tiêm tĩnh mạch cung cấp một lượng IgG quan trọng hơn nhiểu so với loại tiêm bắp. Chúng được chỉ định chủ yếu trong trị các thiếu hụt miễn dịch bẩm sinh và mắc phải, một số bệnh tự miễn dịch (ví dụ như bệnh Kawasaki, ban xuất huyết giảm tiểu cầu ngẫu phát); về liều lượng, tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

Chống chỉ định dùng các globulin miễn dịch; thiếu có chọn lựa IgA. Cho dùng các globulin có thể dãn đến tạo miễn dịch kháng IgA và các kháng thể sinh ra đó có thể gây sốc sau khi tiêm các globulin miễn dịch hay các chế phẩm từ máu.

Globulin miễn dịch của người IgGAM

Chế phẩm đông khô của IgG, IGA và IGM + 10ml nước (dung dịch 66g/lít)

Tính chất: chế phẩm thu được từ huyết tương của người trưởng thành bình thường; việc vô hoạt của virus được thực hiện bởi chiết ly bằng cồn, nhất là của HIV và virus viêm gan.

Liều dùng

Suy giảm miễn dịch bẩm sinh (không có globulin trong máu) hay mắc phải (bệnh lý về máu ác tính dạng lympho khi bị nhiễm trùng nặng). Liều 0,5ml/kg mỗi tuần.

Hỗ trợ trong các nhiễm trùng máu nặng, nhất là ở trẻ sơ sinh do các chủng Gram âm: 0,5 – 1 ml/kg, 1 – 2 lần mỗi tuần.

Tuberculin

Tuberculine tinh chế (Mérieux MSD).

Kháng nguyên bệnh lao có trong dịch lọc các môi trường đã dùng để nuôi cấy trực khuẩn lao.

Chỉ định: tìm dị ứng với tuberculin tức thời và kiểm tra dị ứng với tuberculin trước và sau khi tiêm chủng BCG (tìm 3 – 12 tháng sau khi tiêm chủng rồi sau đó 5 năm/lần)

Phản ứng trong da (thử nghiệm Mantoux): sau khi hoà tan bột đông khô trong dung môi đi kèm, tiêm trong da 10 UI ở mặt trong cánh tay sau khi lau sạch mõ ở da bằng ête. Phản ứng là dương tính nếu tối 72 giờ sau, thấy quầng đỏ nổi lên, rộng ít nhất 5 mm.

Nếu phản ứng là âm tính hay nghi vấn, thử nghiệm được lặp lại với liều 50 – 100 UI (tối 200 UI). Một phản ứng âm tính với liều cao làm cho giả thuyết bị lao khó xẩy ra nhưng không cho phép loại trừ.

Thận trọng: một khi pha thành dung dịch, tuberculin phải dùng ngay trong buổi đó. Tránh cho dung dịch tiếp xúc với vết thương, mắt và miệng.

Chống chỉ định

Đã mẫn cảm với tuberculin.

Tác dụng phụ

Những người mẫn cảm: mẩn ngứa, đau, tạo ra các mụn và loét tại chỗ tiêm.

Khi bị lao tiến triển: khả năng phản ứng toàn thân với biểu hiện khó thở, nôn, sốt, giảm tế bào lympho trong máu

SỐC phản vệ (hãn hữu).

CHẾ PHẨM TƯƠNG TỤ

TUBERCULIN THÔ: Để làm phản ứng cào da bằng một lưỡi dao chủng.

TEM DÁN TUBERCU1 [N (băng dính thử nghiệm): để thử phản ứng qua da (trẻ em dưới 8 tuổi).

Néotest Normal ® ( ilérieux MSD).

Người ta dán tem lên một chỗ da lành và phẳng ở vùng ức hay dưới đòn để 48 giờ. Đọc 48 giờ sau khi bóc (96 giờ sau 1 hi dán). Thử nghiệm là dương tính nếu có xuất hiện nhiều mụn (từ 3 tới 10). Tem “bình thường” dành cho trẻ em và tem “mạnh” cho người lớn.

NHẪN TUBERCULIN: nhẫn có 9 mẫu bằng nhựa có tẩm một liều tuberculin tinh chế.

Monotest ® (Merieux)

Ân mạnh trong 2 giây lên mặt trong cánh tay sau khi lau bằng ête. Đọc từ ngày thủ 2 đến thứ 4. Thử nghiệm dương tính nếu sò thấy quầng rộng ít nhất 2mm.

0/50 ratings
Bình luận đóng