Acid mefenamic

Ponstyl ® (Parke. Davis)

Liều dùng: người lớn 750 – 1500 mg/ngày chia 3 lần. Tránh dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Fenoprofen

Nalgésic (Lilly)

Liều dùng: người lớn 300 – 900 mg/ngày chia 3 lần. Tránh dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Ibuprofen (viên nén 200mg)

Advil ® (Whitehall)

Algifène ® (Roche – Nicholas) Antalfène ® (Bouchara)

Dolgit ® (Merck – Clévenot)

Ergix ® (Manot)

Gélufène ® (Lab.CPF)

Nurofen ® (Boots)

Oralfène ® (P. Fabre)

Solufen ® (Galephar)

Tiburón ® (Pharmiter)

Liều dùng: người lớn 200 – 800 mg/ngày (tối đa 1200mg/ngày). Tránh dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Ketoprofen

Toprec ® (Théraplix)

Liều dùng: người lớn 25 – 75 mg/ngày. Tránh dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Floctafenin

Idarac ® (Diamant)

Tính chất: dẫn xuất của amino – 4 – quinolein có tác dụng giảm đau duy nhất ở liều khuyến cáo; các tác dụng hạ sốt và chống viêm chỉ biểu hiện ở liều lớn gấp 5 lần liều dùng giảm đau. Có thể xuất hiện các phản ứng dị ứng, thận hay gan nặng làm giảm đáng kể tỷ lệ lợi ích/nguy cơ của thuốc này.

Cơn đau vừa phải: tác dụng thay đổi và tuỳ thuộc mỗi cá thể; tránh tăng liều khi không tác dụng (kháng thuốc cá nhân).

Liều dùng: 0,2 – 0,8g/ngày. Thời hạn kê đơn không được vượt quá 10 ngày.

Thận trọng

Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng ngoài da, niêm mạc hay toàn thân, có thể tới mức sốc phản vệ

Phải hỏi kỹ phản ứng này thường xuất hiện sau một lần uống trước với các triệu chứng dị ứng nhẹ (ngứa ngáy, mẩn da, ngứa họng, khó chịu).

Các tiền sử này bằng cách hỏi người bệnh trước khi kê đơn mới; cũng xử lý như vậy khi xuất hiện vàng da hay tăng men transaminase trong một lần trị liệu trước đó.

Khi có phản ứng dị ứng hay của gan, ngừng ngay và không bao giờ dùng lại thuốc đó.

Chống chỉ định

  • Đã bị dị ứng với thuốc hay glafenin.
  • Thiêu G6
  • Suy tim.
  • Thiếu máu cục bộ cơ tim
  • Phối hợp với thuốc chẹn bêta (tăng nguy cơ sốc phản vệ).
  • Nhược cơ.
  • Có thai (không xác định được có thực sự vô hại), cho con bú (chuyển qua sữa mẹ).

Tác dụng phụ

  • Khả năng bị sốc phản vệ, nhất là khi kê đơn lần thứ hai.
  • Hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn về gan.
  • Ngay khi dùng kéo dài ở liều điều trị, cũng có thể gây ra viêm thận kẽ (thiểu niệu, tăng nitơ niệu). Thường mất đi sau khi ngừng dùng thuốc.
  • Viêm gan thể hỗn hợp, nếu tăng men transaminase cần ngừng thuốc ngay.
  • Thiếu máu tan huyết (nhất là khi thiếu G6PD).

Noramidopirin (Metamizol natri)

Novalgine ® (Hoechst)

Pyréthane ® (Gerda)

Tên khác: metamizol natri

Tính chất: dẫn xuất giảm đau của pyrazolin cần dùng cực kỳ thận trọng do khả năng gây độc về máu, thuốc này có thể gây ra mất bạch cầu chết người, không dự kiến được và không lệ thuộc vào liều dùng hay liều đã cho sử dụng trước đó.

Chỉ định: dùng cho các cơn đau cấp mạnh và không chịu tác dụng của các thuốc giảm đau khác. Không được dùng thuốc này để giảm đau ngay từ đầu trước khi dùng các thuốc khác.

Liều dùng: theo đường uống 0,5 – 3 g/ngày trong thời hạn càng ngắn càng tốt.

Thận trọng: sự xuất hiện sốt, đau ngực hay vết loét đòi hỏi ngừng ngay việc dùng thuốc, đếm khẩn cấp tế bào máu cần nhập viện ngay lập tức khi bị mất bạch cầu hạt. Tránh dùng cho trẻ em.

Chống chỉ định

  • Đã bị nhạy cảm với pyrazol và salicylic.
  • Có tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Tổn thương thận, kể cả rất nhẹ.
  • Rối loạn chuyển hoá porphyri do gan.
  • Thiếu men GgPD (tăng nguy cơ thiếu máu tan huyết)
  • Có thai (không xác định được có thực sự vô hại), cho con bú.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

Tác dụng phụ

  • Mất bạch cầu hạt không dự kiến được và không lệ thuộc vào liều dùng hay đã dùng trước.
  • Khả năng dị ứng chéo với các dẫn xuất khác của pyrazol hay salicylic, nhất là
  • Đã từng bị hạ thân nhiệt mạnh khi điều trị bằng

NORAMIDOPIRIN PHỐI Hợp

Avafortan ®, Céfaline-pyrazole ®, Optalidon ®, Salgydal ®, Viscéralgine forte ®.

0/50 ratings
Bình luận đóng