Các estrogen tự nhiên có tác dụng dinh dưỡng âm đạo nhưng không có tác dụng lên nội mạc tử cung và được sử dụng để điều trị loạn dưỡng khu trú do thiếu estrogen (viêm teo âm đạo, loạn dưỡng âm đạo v.v…) và điều trị vô sinh do cổ tử cung không tiết nhầy. Các estrogen tổng hợp được nghiên cứu nhằm tăng tác dụng qua đường uống và sản xuất ra các biệt dược có tác dụng chậm: với liều lượng tương đương, tất cả các thuốc này có tác dụng estrogen như nhau nhưng khác nhau về đường dùng thuốc, về tỷ số tác dụng/liều và về thời gian tác dụng.

Chỉ định

Thiếu estrogen, nhất là sau mãn kinh (cơn bốc hoả, loạn dưỡng ở cơ quan sinh dục): từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 25: estrogen; từ ngày thứ 16 đến ngày thứ 25: hết hợp với một số chất thuộc progesteron. Dùng lâu dài: để phòng ngừa làm chậm hay làm ổn định loãng xương sau mãn kinh (nhất là nếu bị mãn kinh sớm), làm giảm tỷ lệ bị mắc bệnh mạch vành ở những năm đầu sau khi buồng trứng ngừng hoạt động (nếu không có chống chỉ định). Nên dùng một thuốc estrogen tự nhiên, tốt nhất là qua da và bao giờ cũng kết hợp với một thuốc progesteron trong 10 ngày đầu tháng để giảm nguy cơ ung thư nội mạc tử cung. Việc thêm progesteron ngăn không cho niêm mạc tử cung tăng sinh liên tục dẫn đến quá sản và ung thư nội mạc tử cung.

Thiểu năng buồng trứng (chu kỳ nhân tạo): dùng estrogen trong 2 tuần; dùng một thuốc cường progesteron trong 2 tuần tiếp theo. Lặp đi lặp lại chu kỳ như thế nếu muốn có kinh nguyệt ở người thiểu năng buồng trứng trước dậy thì hoặc sau dậy thì.

Ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc hormon.

Điều trị vô sinh do không tiết nhầy ở cô tử cung: dùng thuốc từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 15 của chu kỳ kinh.

Thận trọng

Dùng dài ngày: khám lâm sàng trước điều trị và cứ 6 – 12 tháng lại kiểm tra phiến đồ tử cung, âm đạo, lipid huyết.

Thận trọng nếu bị nội mạc tử cung lạc chỗ, u xơ tử cung, viêm bàng quang, sỏi bàng quang.

Nguy cơ ung thư nội mạc tử cung và bệnh tuyến vú tăng nếu chỉ dùng estrogen đơn độc và dài ngày (không kết hợp với progestron).

Ngừng thuốc nếu phải bất động lâu và ngừng 1 tháng trước phẫu thuật.

Chống chỉ định

Khi có thai: nguy cơ bị adenoma sinh dục vào lúc vị thành niên ở bé gái có mẹ dùng diethylstilbestrol trong lúc có mang.

Cho con bú (thuốc vào sữa mẹ): nguy cơ bị vú to ở trẻ (sẽ hết).

Có tiền sử hoặc bệnh viêm tắc mạch.

Có tiền sử viêm gan ứ mật.

Bệnh tim mạch: cao huyết áp nặng, bệnh mạch vành, bệnh van tim.

Suy thận mạn tính.

Suy gan, tắc mật.

u lành hoặc ác tính ở vú, nội mạc tử cung (đã chắc chắn hoặc nghi ngờ); ung thư tuyến yên.

Xuất huyết đường sinh dục chưa rõ nguyên nhân.

Viêm mô liên kết, porphyrin huyết, lipid huyết cao.

Tác dụng phụ

Nhẹ, hay gặp: chán ăn, buồn nôn, nôn (nhất là dùng thuõc uống); tăng cân (giữ nước, muôi), vú căng, rám má.

Nặng, hiếm gặp: huyết áp cao, tai biến tắc nghẽn mạch hoặc tai biến tim-mạch, vàng da ứ mật, nhức đầu nặng, rối loạn thị giác, bệnh ở vú, nổi mẩn ở da, khí hư (nhiễm candida); tiến triển thành ung thư vú hoặc ung thư tử cung.

Chảy máu tử cung do niêm mạc tử cung bị kích thích mạch, nhất là dùng thuốc có tác dụng chậm.

Nam giới: bị nữ hoá, vú to, teo tinh hoàn, bất lực, thay đổi về mọc lông.

Tăng tần suất tai biến tim mạch và nguy cơ bị sỏi mật.

Estrogen tự nhiên làm đường huyết hạ còn một số estrogen tổng hợp (diethylstilbestrol, ethinylestradiol) liều cao có tác tác dụng gây tiểu đường.

Tương tác thuốc: với các thuốc chống đông uống (làm giảm tác dụng thuốc chống đông nên phải tăng liều các thuốc này); với bacbituric, hydantoin, riíampicin (làm giảm tác dụng estrogen do tác động lên enzym và tăng khử hoạt ở gan); với các thuốc chống trầm cảm ba vòng (tăng độc tính của các thuốc này); với bromocriptin (tránh kết hợp).

ESTROGEN TỰ NHIÊN

Estradiol (17(3).

Benzo -Gynoestryl ® (Roussel)

Estrofem ® (Novo Nordisk)

Estradiol Retard ® (Théramex)

Oromone ® fSolvay)

Progynova ® (Schering)

Provames ® (Cassenne)

Liều lượng: 2mg/ngày dùng 20 ngày mỗi tháng. Đường tiêm: 5-10 mg/ ngày, tiêm bắp.

Estriol

Ovestin ® (Organon)

Physiogine ® (Organon)

Liều lượng: 2 – 4 mg/ngày; mỗi tháng dùng 20 ngày.

Estrogen liên hợp

Premarin ® (Wyeth).

Liều lượng: 0,625 mg/ngày, mỗi tháng dùng 20 ngày.

Đường tiêm: 20mg, tiêm tĩnh mạch. Hydroxyestron diacetat Colpormon ® (Lipha Santé).

Liều lượng: 200 – 300 pg/ngày, mỗi đợt điều trị 15 ngày.

ESTROGEN TỔNG HỢP

Diethylstilbestrol

Distilbene ® (Gerda).

Chỉ định: ung thư tuyến tiền liệt.

Liều lượng: 3 – 5mg/ngày (đến 25mg/ngày).

Ethinylestradiol

Ethinyl-estradiol (Roussel)

Liều lượng: 25 – 50 pg/ngày; mỗi tháng dùng 20 ngày.

Fosfestrol tetrasodic

ST-52® (Asta)

Chỉ định: ung thư tuyến tiền liệt. Liều lượng: 300 – 900 mg/ngày.

ESTROGEN DÙNG ĐƯỜNG DA

Estradiol

Dermestril ® (Sanofi Winthrop) [băng dính]

Estraderm TTS ® (Ciba-Geygi) [băng dính]

Estreva ® (Théramex) [gel] Menorest ® (Specia) [băng dính] Oesclim ® (Fournier) [băng dính] Oestrodose ® (Besins-Icovesco) [gel] Oestrogel ® (Besins-Icovesco) [gel]

Systen ® (Janssen-Cilag) [băng dính]

ESTROGEN DÙNG ĐƯỜNG ÂM ĐẠO

Estriol

Physiogine ® (Organon)

Trophicreme ® (Sanofi Winthrop)

Trophigil ® (Sanofi Winthrop) Promestriene

Colposeptine ® (Théramex) [+ chlorquinaldol]

Colpotrophine ® (Théramex) Délipoderm ® (Théramex)

ESTROGEN VÀ PROGESTERON KHÔNG CÓ TÁC DỤNG TRÁNH THAI (điều trị thay thế trong mãn kinh)

Climène ® (Schering). Viên nén có estradiol và cyproteron; dùng để điều trị thiếu estrogen lúc mãn kinh.

Divina ® (Innothéra). Viên nén màu trắng chứa estradiol và viêm nén máu lam chứa estradiol và medroxyprogesteron. Dùng để điều trị các rối loạn ở tuổi mãn kinh.

Kliogest ® (Novo Nordisk). Viên nén chứa estradiol 17(3 (2 mg), estriol (1 mg) và acetat norethisteron (1 mg). Dùng để điều trị các rối loạn ở tuổi mãn kinh.

Trisequens ® (Novo Nordisk). Viên nén chứa estradiol 17(3 (lam và đỏ) và estradiol 17(3 + norethisteron (trắng). Điều trị thiếu estrogen, nhất là để phòng loãng xương sau mãn kinh.

Kháng Estrogen

Tamoxifen

Kessar ® (Pharmacia & Upjohn); Lesporène ® (Panpharma); Nolvadex ® (Zeneca- Pharma); Oncotam ® (Mayoly – Spindler); Tamofène ® (Bellon).

Tính chất: thuốc ức chế cạnh tranh với estrogen (kháng estrogen) gắn vào các thụ cảm thể estrogen ở các mô, nhất là mô vú và làm giảm sự nhân lên của các tế bào nhạy cảm với tác dụng của estrogen. Thời gian bán thải khoảng 7 ngày.

Chỉ định

Carcinoma vú phụ thuộc hormon và di căn ung thư vú.

Tamoxifen ức chế sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt kháng estrogen và các ung thư nội mạc tử cung kháng progesteron.

Liều lượng

Đường uống: liều ban đầu là 20mg/ngày uống làm 1 lần nếu trong 4 tuần không có đáp ứng thì uống 40mg/ngày chia 2 lần.

Thận trọng

Trước khi điều trị phụ nữ chưa mãn kinh cần định lượng nồng độ chất cảm thụ estradiol và chất cảm thụ progesteron trong khối u và ở các di căn.

Theo dõi phụ khoa và sinh hoá (nồng độ estradiol).

Các bệnh nhân còn có khả năng sinh đẻ cần dùng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị (tamoxifen chỉ gây mất kinh ở một sốngười).

Chống chỉ dịnh

Giảm bạch cầu (< 4000lụi), giảm tiểu cầu (< 75000//Ì)

Suy gan.

Khi có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn.

Cơn bốc hoả, ngứa âm hộ, đau ở chỗ có khối u.

Chảy máu tử cung ở phụ nữ chưa mãn kinh, vô kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt.

Calci huyết tăng nếu bị di căn vào xương.

Giảm tiểu cầu (80.000 – 90.000l[Ầ), thường chỉ tạm thời.

Có thể bị tai biến tắc nghẽn mạch.

Giữ muối và nước.

Rổì loạn thị giác: đục nhân mắt, biến đổi ở giác mạc, bệnh ở võng mạc.

Quá sản nang ở buồng trứng.

Tương tác: với các thuốc chống đông uống (làm tăng tác dụng các thuốc này).

CÁC THUỐC KHÁNG ESTROGEN KHÁC

Formestane

Lentaron ® (Ciba – Geigy)

Chỉ định: điều trị ung thư vú giai đoạn muộn ở người đã mãn kinh (trường hợp không dùng được tamoxifen).

Liều lượng: Tiêm bắp thịt 250mg cứ 15 ngày tiêm 1 lần.

0/50 ratings
Bình luận đóng