PHÒNG PHONG (Rễ)-Saposhnikovia divaricata

PHÒNG PHONG (Rễ) Radix Saposhnikoviae divaricatae Rễ đã được phơi khô của cây Phòng phong (Saposhnikovia divaricata (Turcz.) Schischk.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ có hình nón hay hình trụ dài, dần thắt nhỏ lại về phía dưới, hơi ngoằn ngòeo, dài 15 – 30cm, đường kính 0,5 – 2 cm. Mặt ngòai màu nâu xám, sần sùi với những vân ngang, lớp vỏ ngòai thường bong tróc ra, nhiều nốt bì khổng trắng và những u lồi do vết rễ con để lại. Phần đầu rễ mang … Xem tiếp

SA NHÂN (Quả)-Amomum vilosum

SA NHÂN (Quả) Fructus Amomi Quả gần chín đã bóc vỏ và phơi khô của cây Sa nhân (Amomum vilosum Lour. và Amomum longiligulare T. L. Wu, họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Amomum villosum Lour.: Hình bầu dục hay hình trứng, dài 1,5 – 2 cm, đường kính 1 – 1,5 cm, màu nâu nhạt hay nâu sẫm, có 3 gờ tù (vách ngăn); mỗi ngăn có chứa 7 – 26 hạt. Bên ngoài mỗi hạt có một màng mỏng, màu trắng mờ (áo hạt) chụm thành một khối. Hạt … Xem tiếp

TIỂU HỒI (Quả) Foeniculum vulgare

TIỂU HỒI (Quả) Fructus Foeniculi Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Tiểu hồi (Foeniculum vulgare Mill.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Quả bế đôi, hình trụ, hơi cong, dài 4 – 8 mm, đường kính 1,5 – 2,5 mm. Mặt ngoài màu xanh hơi vàng hoặc vàng nhạt, hơi thuôn về phía 2 đầu, đỉnh mang chân vòi nhụy nhô ra, màu nâu vàng, đôi khi có cuống quả nhỏ ở phần đáy. Mỗi mặt lưng mang 5 gân nổi rõ và chỗ nối giữa 2 … Xem tiếp

XƯƠNG BỒ-Acorus gramineus

XƯƠNG BỒ Rhizoma Acori Xương bồ là thân rễ đã phơi khô, hoặc sấy khô của cây Thạch xương bồ lá to (Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.), và cây Thủy Xương bồ (Acorus calamus L. var. angustatus Bess), họ Ráy (Araceae). THẠCH XƯƠNG BỒ LÁ TO (Thân rễ) Rhizoma Acori graminei macrospadici Thân rễ hình trụ dẹt, dài 20 – 35 cm, đường kính 5 – 7 mm, đốt dài 7 – 8 mm, hoặc 1 cm về phía ngọn. Phía ngọn đôi khi phân 2 – 3 … Xem tiếp

BỒ KẾT (Gai) Spina Gleditsiae australis Tạo giác thích

BỒ KẾT (Gai) Spina Gleditsiae australis Tạo giác thích Gai ở thân và cành đã phơi hay sấy khô của cây Bồ kết (Gleditsia australis Hemsl.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Gai phân nhánh gồm có gai chính và các gai nhánh, có khi 2 – 7 gai xếp thành cụm xoắn ốc. Gai chính dài 3 – 15 cm hoặc hơn, đường kính 0,3 – 1 cm. Các gai nhánh dài 1 – 6 cm. Mặt ngoài màu nâu hoặc nâu tía. Chất nhẹ, cứng, khó bẻ gẫy, thái … Xem tiếp

CÀ ĐỘC DƯỢC (Hoa)-Flos Daturae metelis

CÀ ĐỘC DƯỢC (Hoa) Flos Daturae metelis Hoa phơi hay sấy khô của cây Cà độc dược (Datura metel L.), họ Cà (Solanaceae). Mô tả Hoa khô thường nhàu nát, hình dải. Hoa chưa nở dài 3 – 5 cm, hoa đã nở dài 7 – 12 cm. Đài hình ống, dài bằng 2/5 tràng hoa; mầu lục xám hoặc màu vàng xám, đỉnh có 5 thuỳ với 5 gân ở đáy; bề mặt hơi có lông mịn; tràng hình loa kèn, màu vàng nhạt hoặc màu vàng nâu , … Xem tiếp

CỦ SÚNG-Khiếm thực nam-Radix Nymphaeae stellatae

CỦ SÚNG   Radix Nymphaeae stellatae Khiếm thực nam Rễ phụ phát triển thành củ xung quanh rễ cái, đã được phơi hay sấy khô của cây Súng (Nymphaea stellata Willd.), họ Súng (Nymphaeaceae). Mô tả Củ hình trứng, dài 0,7 – 1 cm, đường kính 0,6 – 0,9 cm. Một đầu lõm sâu, đầu kia có 3 vết lõm nhỏ, hẹp và nông. Mặt ngoài màu vàng ngà, trong trắng ngà hoặc trắng xám, chất cứng giòn, củ nhiều chất bột, vị hơi ngọt. Soi bột Màu trắng hơi xám. … Xem tiếp

HÀ THỦ Ô TRẮNG (Rễ)-Streptocaulon juventas

HÀ THỦ Ô TRẮNG (Rễ) Radix Streptocauli Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô trắng (Streptocaulon juventas (Lour.) Merr.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Rễ nạc hình trụ, đường kính 1-3cm.  Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu xám, có nếp nhăn và rãnh dọc, có nhiều lỗ vỏ nằm ngang và những vết tích của rễ con còn sót lại. Mặt cắt ngang có màu trắng ngà đến màu vàng nâu nhạt, nhìn thấy rõ tầng phát sinh libe-gỗ. Vị hơi đắng, có nhiều … Xem tiếp

MAI MỰC-Ô tặc cốt-Sepia esculenta

MAI MỰC Os Sepiae Ô tặc cốt Mai rửa sạch phơi hay sấy khô của con Cá mực (Sepia esculenta Hoyle), họ Mực nang (Sepiidae). Mô tả Mai mực hình bầu dục dài 13 – 23 cm, rộng 6,5- 8 cm và dẹt, mép mỏng, giữa dày 2 – 4 cm. Lưng cứng, màu trắng hay trắng ngà, hai bên có rìa màu vàng đậm hơn. Trên mặt lưng có u hạt nổi lên, xếp thành những đường vân hình chữ U mờ. Mặt bụng màu trắng, xốp, có những … Xem tiếp

PHỤ TỬ-Aconitum fortunei

PHỤ TỬ Radix Aconiti lateralis Phụ tử là rễ củ con đã phơi hay sấy khô của cây Ô đầu (Aconitum fortunei Hemsl. hoặc Aconitum carmichaeli Debx.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Rễ củ hình con quay, dài 3,5 – 5 cm, phía trên to, đường kính 1,5 – 2,5 cm, có vết nối với củ mẹ, không có vết của thân cây, phía dưới nhỏ dần. Mặt ngoài màu nâu đen, có nhiều nếp nhăn dọc, vòng quanh phần trên củ có một số nhánh lồi lên như … Xem tiếp

SA SÂM-Glehnia littoralis

SA SÂM Radix Glehniae Sa sâm bắc Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Sa sâm (Glehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ hình trụ, đôi khi phân nhánh, dài 15 – 45 cm, đường kính 0,4 -1,2 cm. Đầu trên hơi nhỏ, phần giữa hơi to, phần dưới nhỏ dần. Mặt ngoài màu trắng vàng nhạt, hơi thô, đôi khi còn sót lại lớp ngoài. Nếu không bỏ lớp ngoài, bên ngoài có màu nâu vàng, toàn thể có vân hay nếp … Xem tiếp

TINH DẦU BẠCH ĐÀN-Oleum Eucalypti

TINH DẦU BẠCH ĐÀN Oleum Eucalypti Lấy từ lá của nhiều loài Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehnh, Eucalyptus exserta F. Muell.) và một số loài Bạch đàn khác, họ Sim (Myrtaceae), bằng cách cất kéo hơi nước, sau đó tinh chế bằng phương pháp cất lại. Tính chất Chất lỏng trong, không màu hay màu vàng nhạt, mùi đặc biệt, vị cay sau mát. Dễ tan trong ethanol 70%. Tỷ trọng Ở 200C: Từ 0,900 đến 0,925 (Phụ lục 6.5). Chỉ số khúc xạ Ở 200C: Từ 1,454 đến 1,470 … Xem tiếp

XUYÊN SƠN GIÁP-Vẩy Tê tê, vẩy Trút-Manis pentadactyla

XUYÊN SƠN GIÁP Squamatis Vẩy Tê tê, vẩy Trút Vẩy đã rửa sạch phơi hay sấy khô của con Tê tê (Manis pentadactyla L.), họ Tê tê (Manidae) Mô tả Vẩy tê tê rời thành mảnh dẹt, hình quạt xoè hay hình vỏ hến, giữa dày, mép mỏng, rộng khoảng 1,5 – 4cm. Mặt lưng màu đen hơi xanh bóng có nhiều vân thẳng hình nan quạt, mép có ít vân vòng cung. Mặt trong màu hơi nhạt hơn, nhẵn, ở giữa có đường nổi hình nắp vung chữ V, … Xem tiếp

LIÊN KIỀU (Quả)-Fructus Forsythiae suspensae

LIÊN KIỀU (Quả) Fructus Forsythiae suspensae Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Liên kiều (Forsythia suspensa (Thunb.) Vahl.), họ Nhài (Oleaceae). Mô tả Quả hình trứng đến hình trứng hẹp, hơi dẹt, dài 1,5 – 2,5 cm, đường kính 0,5-1,3 cm. Mặt ngoài có vết nhăn dọc không đều và nhiều chấm nhỏ nhô lên. Mỗi mặt có một rãnh dọc. Đỉnh nhỏ, nhọn, đáy có cuống quả nhỏ hoặc vết cuống đã rụng. Có 2 loại quả Liên kiều là Thanh kiều và Lão kiều. Thanh … Xem tiếp

BỒ KẾT (Quả) Fructus Gleditsiae australis Trư nha tạo, bồ kết răng lợn, tạo giác

BỒ KẾT (Quả) Fructus Gleditsiae australis Trư nha tạo, bồ kết răng lợn, tạo giác Quả chín, khô của cây Bồ kết (Gleditsia australisHemsl.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Quả dẹt và hơi cong, dài 5 – 11 cm, rộng 1,5 – 2 cm. Mặt ngoài nâu tía phủ chất sáp màu trắng tro, lấm tấm như bột, lau sạch có màu sáng bóng, dễ thấy các vết nứt dạng vân lưới hoặc dạng tuyến nhỏ lấm tấm và dạng bướu nhú lên. Đỉnh quả có gốc vòi nhụy tồn … Xem tiếp