NHA ĐẢM TỬ-Xoan rừng, Sầu đâu cứt chuột

NHA ĐẢM TỬ Fructus Bruceae Xoan rừng, Sầu đâu cứt chuột Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Sầu đâu cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.), họ Thanh thất (Simarubaceae). Mô tả Quả nhỏ hình trứng hay trái xoan, dài 6 – 10 mm, đường kính 4 -7 mm. Mặt ngoài màu đen hoặc nâu. Trên mặt vỏ quả có những nếp nhăn hình mạng với các ô có hình đa giác không đều, cả hai mặt đều có gân rõ, đỉnh quả nhọn, đáy có vết cuống … Xem tiếp

BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae

BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae Xuyên bối mẫu Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa D. Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bối mẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.) hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillaria delavayi Franch.), họ Loa kèn  (Liliaceae). Tùy theo đặc điểm khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dược liệu : Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứn với 3 loài ở trên. Mô tả Tùng bối: … Xem tiếp

MÃ ĐỀ (Hạt)-Xa tiền tử-Plantago major

MÃ ĐỀ (Hạt) Semen Plantaginis Xa tiền tử Hạt đã phơi hay sấy khô của cây mã đề (Plantago major L.), họ Mã đề (Plantaginaceae). Mô tả Hạt rất nhỏ, hình bầu dục, hơi dẹt, dài rộng khoảng 1 mm. Mặt ngoài màu nâu hay tím đen. Nhìn gần thấy trên mặt hạt có chấm nhỏ màu trắng khá rõ. Nhìn qua kính lúp thấy những vân lăn tăn trên bề mặt hạt. Rốn hạt lõm. Bột Bột màu nâu xám, có chất nhầy. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh … Xem tiếp

RẺ QUẠT (Thân rễ)-Xạ can-Belamcanda chinensis

RẺ QUẠT (Thân rễ) Rhizoma Belamcandae Xạ can Thân rễ để nguyên hay được cắt thành phiến mỏng đã phơi hay sấy khô của cây Rẻ quạt (Belamcanda chinensis (L.) DC.), họ La dơn (Iridaceae). Mô tả Đoạn thân rễ màu vàng nâu nhạt đến nâu, có những gân ngang vết tích của nơi đính lá, còn sót lại những rễ ngắn, nhiều nốt sần nhỏ là vết tích của rễ con, dài 3 – 10 cm, đường kính 1 – 2 cm, hay những phiến có dạng hình trái … Xem tiếp

XẠ HƯƠNG-Moschus

XẠ HƯƠNG Moschus Chất tiết ra trong túi thơm đã khô của các loài Hươu xạ đực trưởng thành: Lâm xạ (Moschus berezovski Flerov), Mã xạ (Moschus sifanicus Przewalski), Nguyên xạ (Moschus moschiferus Linnaeus), họ Hươu (Moschidae). Về mặt dược liệu, chia ra 2 loại:  Túi nguyên vẹn xạ hương (Mao xác xạ hương) và hạt, bột xạ hương (Xạ hương nhân). Mô tả Mao xác xạ hương: Túi hình tròn dẹt hay bầu dục, đường kính 3 – 7 cm, dày 2 – 4 cm. Da ở miệng túi … Xem tiếp

XÀ SÀNG (Quả)-Cnidium monnieri

Xà sàng (Quả) Fructus Cnidii Giần sàng Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Xà sàng (Cnidium monnieri L.) , họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Quả đóng với hai phân quả dính nhau ở một mặt tạo thành hình trứng nhỏ, có khía lồi; dài 2 – 4 mm, đường kính 1 – 2 mm. Mặt  ngoài màu vàng nhạt hoặc vàng sẫm. Đỉnh có hai vòi mảnh, dài khoảng 2 – 4 mm. Mỗi phân quả có 5 khía lồi nhô cao xen kẽ với 4 … Xem tiếp

XUYÊN BỐI MẪU-(Thân hành)-Bulbus Fritillariae-(Fritillaria cirrhosa D. Don)

XUYÊN BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa  D. Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bối mẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.), hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillaria delavayi Franch.), họ Loa kèn trắng (Liliaceae). Tuỳ theo đặc tính khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dược liệu: Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứng với 3 loài dược liệu ở trên. Mô tả. Tùng bối: … Xem tiếp

XÍCH THƯỢC (Rễ)-Paeonia lactiflora

XÍCH THƯỢC (Rễ) Radix Paeoniae Bạch thược Rễ đã phơi khô của cây Thược dược (Paeonia lactiflora Pall.) hoặc cây Xuyên xích thược (Paeonia veitchii Lynch), họ Hoàng Liên (Paeoniaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ hơi cong, dài 5 – 40 cm, đường kính 0,5 – 3 cm. Mặt ngoài màu nâu, thô, có vân nhăn và rãnh dọc, có vết của rễ con và lỗ vỏ nhô lên theo chiều ngang, đôi khi vỏ ngoài dễ bị tróc. Chất cứng và giòn, dễ bẻ gẫy, mặt bẻ màu … Xem tiếp

XƯƠNG BỒ-Acorus gramineus

XƯƠNG BỒ Rhizoma Acori Xương bồ là thân rễ đã phơi khô, hoặc sấy khô của cây Thạch xương bồ lá to (Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.), và cây Thủy Xương bồ (Acorus calamus L. var. angustatus Bess), họ Ráy (Araceae). THẠCH XƯƠNG BỒ LÁ TO (Thân rễ) Rhizoma Acori graminei macrospadici Thân rễ hình trụ dẹt, dài 20 – 35 cm, đường kính 5 – 7 mm, đốt dài 7 – 8 mm, hoặc 1 cm về phía ngọn. Phía ngọn đôi khi phân 2 – 3 … Xem tiếp

XUYÊN SƠN GIÁP-Vẩy Tê tê, vẩy Trút-Manis pentadactyla

XUYÊN SƠN GIÁP Squamatis Vẩy Tê tê, vẩy Trút Vẩy đã rửa sạch phơi hay sấy khô của con Tê tê (Manis pentadactyla L.), họ Tê tê (Manidae) Mô tả Vẩy tê tê rời thành mảnh dẹt, hình quạt xoè hay hình vỏ hến, giữa dày, mép mỏng, rộng khoảng 1,5 – 4cm. Mặt lưng màu đen hơi xanh bóng có nhiều vân thẳng hình nan quạt, mép có ít vân vòng cung. Mặt trong màu hơi nhạt hơn, nhẵn, ở giữa có đường nổi hình nắp vung chữ V, … Xem tiếp

XUYÊN TIÊU (Quả)-Zanthoxylum

XUYÊN TIÊU (Quả) Fructus Zanthoxyli Hoa tiêu Quả đã phơi khô của nhiều loài Xuyên tiêu (Zanthoxylum sp.), họ Cam (Rutaceae). Mụ tả Quả nhỏ, khô, thường tập trung từ 1 – 3 – 5 quả trên một cuống chùm quả, xếp thành hình sao. Quả nang, đường kính 3 – 5 mm, khi chín nứt thành hai mảnh vỏ, mặt ngoài màu nâu xám, có nhiều điểm tinh dầu và vân sần sùi hình mạng; mặt trong màu trắng xám, nhẵn bóng. Hạt hình trứng, đường kính 2 – … Xem tiếp

XUYÊN KHUNG (Thân rễ)-Ligusticum chuanxiong

XUYÊN KHUNG (Thân rễ) Rhizoma Ligustici wallichii Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên khung (Ligusticum chuanxiong  Hort.), Họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Thân rễ (quen gọi là củ) có hình khối méo mó, nhiều dạng, đường kính 2-5 cm, có nhiều u không đều nổi lên. Bề ngoài màu nâu đất, có nếp nhăn, xù xì, có vết tích của rễ con còn sót lại. Phía đỉnh có vết thân cây cắt đi, hình tròn, lõm xuống. Chất cứng, khó bẻ gãy. Mặt cắt ngang … Xem tiếp