BÁ TỬ NHÂN Semen Platycladi orientalis

BÁ TỬ NHÂN Semen Platycladi orientalis Là hạt trong “nón cái” già (còn gọi là “quả”) được phơi hay sấy khô của cây Trắc bá (Platycladus orientalis (L.) Franco), họ Hoàng đàn (Cupressaceae). Mô tả: Hạt hình trứng dài hoặc bầu dục hẹp, dài 4 -7 mm, đường kính 1,5 – 3 mm. Mặt ngoài màu trắng vàng nhạt hoặc màu vàng nâu nhạt, có phủ một vỏ lụa dạng màng, đỉnh hơi nhọn, có một điểm nhỏ màu nâu thẫm, đáy tròn tù. Chất mềm, nhiều dầu. Mùi thơm … Xem tiếp

CAU (Vỏ quả)-Đại phúc bì-Pericarpium Arecae catechi

CAU (Vỏ quả) Pericarpium Arecae catechi Đại phúc bì, đại phúc mao Vỏ quả đã bỏ vỏ xanh phơi hay sấy khô của cây Cau (Areca catechu L.), họ Cau (Arecaceae). Mô tả Đại phúc bì: Là vỏ quả cau chưa chín, bỏ vỏ ngoài. Vỏ quả cứng hình bầu dục hay hình trứng dài, lõm cong, dài 4 – 7 cm, rộng 2 – 3,5 cm, vỏ dày 0,2 – 0,5 cm. Phần ngoài màu nâu thẫm đến màu gần đen, có vân nhăn dọc và vân ngang nhô … Xem tiếp

ĐẠM TRÚC DIỆP-Cỏ lá tre-Herba Lophatheri

ĐẠM TRÚC DIỆP Herba Lophatheri Cỏ lá tre Toàn cây đã cắt bỏ rễ con phơi hay sấy khô của cây Đạm trúc diệp (Lophatherum gracile Brongn.) họ Lúa (Poaceae). Mô tả Thân dài 25 – 75 cm, hình trụ, có đốt, mặt ngoài màu lục vàng, rỗng ở giữa. Bẹ lá mở tách ra. Phiến lá nguyên hình mác, dài 5 – 20 cm, rộng 1- 3,5 cm, đôi khi bị nhàu và cuộn lại, mặt trên của lá màu lục nhạt hoặc màu lục vàng, các gân chính … Xem tiếp

ĐỊA LONG (Con)-Giun đất-Pheretima aspergillum

ĐỊA LONG (Con) Pheretima Giun đất Địa long hay Giun đất là thân khô của con Giun (Pheretima aspergillum (E. Perrier), Pheretima vulgaris Chen., Pheretima guillelmi (Michaelsen), hay Pheretima pectinifera) , họ Cự dẫn (Megascolecidae). Loại đầu tiên là Quảng địa long, 3 loại còn lại là Hồ địa long. Mô tả Khoan Địa long: Là những lát mỏng có dạng như mái ngói, cong, bìa hơi cuộn, dài 15 – 20 cm, rộng 1 – 2 cm. toàn thân chia thành nhiều đốt. Mặt ngoài phần lưng có màu … Xem tiếp

SEN (Hạt)-Liên nhục-Nelumbo nucifera

SEN (Hạt) Semen Nelumbinis Liên nhục Hạt còn màng mỏng của quả già đã phơi hay sấy khô của cây Sen (Nelumbo nucifera Gaertn.), họ Sen (Nelumbonaceae). Mô tả Hạt hình trái xoan, dài 1,1 – 1,3 cm, đường kính 0,9 – 1,1 cm. Mặt ngoài còn màng mỏng màu nâu, có nhiều đường vân dọc. Ở đầu trên có núm màu nâu sẫm. Bóc màng ngoài màu nâu để lộ hai lá mầm bằng nhau và xếp úp vào nhau, màu trắng ngà, hạt chứa nhiều tinh bột. Giữa … Xem tiếp

THẢO QUYẾT MINH (Hạt)-Cassia tora

THẢO QUYẾT MINH (Hạt) Semen Sennae torae Hạt già đã phơi hay sấy khô của cây Thảo quyết minh còn gọi là Quyết minh, Muồng (Senna tora (L.) Roxb.; Syn. Cassia tora L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình trụ, đôi khi hình tháp, hai đầu vát chéo, dài 3 – 6 mm, rộng 1 – 2,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hay lục nâu, bóng. Bốn cạnh bên thường nổi rõ thành đường gờ, một đường gờ nhô lên thành ngấn. Thể chất cứng, khó tán vỡ. … Xem tiếp

BÁCH BỘ (Rễ) Radix Stemonae tuberosae

BÁCH BỘ (Rễ) Radix Stemonae tuberosae Rễ củ đã phơi hoặc sấy khô của cây Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.), họ Bách bộ (Stemonaceae). Mô tả Rễ củ hình trụ cong queo, dài 10 – 20 cm, đường kính 1 – 2 cm. Thường để nguyên cả rễ củ hoặc cắt đôi theo chiều ngang hay bổ đôi theo chiều dọc. Đầu trên đôi khi còn vết tích của cổ rễ, đầu dưới thuôn nhỏ. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang thấy … Xem tiếp

ĐẢNG SÂM VIỆT NAM-Phòng đảng sâm-Radix Codonopsis javanicae

ĐẢNG SÂM VIỆT NAM Radix Codonopsis javanicae Phòng đảng sâm Rễ phơi hoặc sấy khô của cây đảng sâm Việt Nam  (Codonopsis javanica (Blume.) Hook.f.), họ Hoa chuông (Campanulaceae). Mô tả Rễ nạc hình trụ có khi phân nhánh, đường kính 0,5-2 cm, dài 6-15 cm. Đầu trên phát triển to, có nhiều sẹo của thân. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, trên có những rãnh dọc và ngang, chia rễ thành những đường lồi lõm, thể chất chắc, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, không mịn. Mùi thơm, vị … Xem tiếp

ĐỊA LIỀN (Thân rễ )-Thiền liền, Lương khương-Kaempferia galanga

ĐỊA LIỀN  (Thân rễ ) Rhizoma Kaempferiae galangae Thiền liền, Lương khương Thân rễ đã thái miếng phơi hay sấy khô của cây Địa liền (Kaempferia galanga L.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Phiến dày khoảng  2 – 5 mm, đường kính 0,6 cm trở lên, hơi cong lên. Mặt cắt màu trắng ngà có khi hơi ngà vàng. Xung quanh là vỏ ngoài màu vàng nâu hoặc màu tro nhạt, nhăn nheo, có khi còn sót lại rễ con hoặc vết tích rễ con. Thể chất dòn dễ bẻ, … Xem tiếp

HOÀNG LIÊN (Thân rễ)-Coptis chinensis

HOÀNG LIÊN (Thân rễ) Rhizoma Coptidis Thân rễ phơi khô của nhiều loài Hoàng liên chân gà  như Coptis chinensis Franch., Coptis quinquesecta Wang, hoặc Coptis teeta Wall., họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Thân rễ là những mẩu cong queo,  dài 3 cm trở lên, đường kính 0,2 – 0,8 cm, có nhiều đốt khúc khuỷu và phân nhiều nhánh. Mặt ngoài màu vàng nâu hay vàng xám, mang vết tích của rễ con và cuống lá. Chất cứng rắn, vết bẻ ngang không phẳng, phần gỗ màu vàng … Xem tiếp

KHIẾM THỰC (HẠT)-Euryales ferox

KHIẾM THỰC (HẠT) Semen Euryales Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Khiếm thực (Euryales ferox Salisb.), họ Súng (Nymphaeaceae). Mô tả Hình cầu, đường kính 5 – 8 mm, phần lớn là hạt vỡ. Vỏ hạt màu đỏ nâu, một đầu màu trắng vàng, chiếm độ 1/3 hạt, có vết lõm là rốn hạt dạng điểm. Khi bỏ vỏ lụa hạt sẽ hiện màu trắng, chất tương đối cứng. Mặt gẫy màu trắng, chất bột. Không mùi, vị nhạt. Bột Màu trắng ngà, vị nhạt. … Xem tiếp

MÒ HOA TRẮNG-Bạch đồng nữ, Bấn trắng, Lẹo trắng, Mò mâm xôi-Clerodendrum philippinum

MÒ HOA TRẮNG Herba Clerodendri philippini Bạch đồng nữ, Bấn trắng, Lẹo trắng, Mò mâm xôi Thân, cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Mò hoa trắng (Clerodendrum philippinum var. symplex Wu et Fang), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả Dược liệu còn nguyên: Đoạn thân non vuông, đoạn thân già tròn, dài 20 – 40 cm, đường kính 0,3 – 0,8 cm, có lông vàng nhạt. Thân chia thành nhiều gióng dài 4 – 7 cm, quanh mấu có một vòng lông tơ mịn. Lá … Xem tiếp

SEN (Lá)-Liên diệp-Nelumbo nucifera

SEN (Lá) Folium Nelumbinis Liên diệp Lá bánh tẻ đã bỏ cuống, phơi hoặc sấy khô của cây Sen (Nelumbo nucifera Gaertn.), họ Sen (Nelumbonaceae). Mô tả Lá nguyên tròn, nhăn nheo, nhàu nát, đường kính 30 – 60 cm, mặt trên màu lục tro, hơi nháp, mặt dưới màu lục nâu nhẵn bóng, mép nguyên, ở giữa lá có vết tích của cuống lá lồi lên màu nâu. Lá có từ 17 – 23 gân toả tròn hình nan hoa. Gân lồi về phía mặt dưới lá. Lá giòn, … Xem tiếp

THỊ ĐẾ-Tai Hồng-Diospyros kaki

THỊ ĐẾ Calyx Kaki Tai Hồng Đài đồng trưởng đã phơi hay sấy khô thu được từ quả chín của cây Hồng (Diospyros kaki L.f.), họ Thị (Ebenaceae). Mô tả Dược liệu hình tròn dẹt, đường kính 1,5 – 2,5 cm, ở giữa hơi dày, hơi nhô lên, có sẹo tròn của cuống quả đã rụng, mép tương đối mỏng, xẻ tư, phiến xẻ thường uốn cong lên, dễ gẫy nát. Phần đáy còn cuống quả hoặc chỉ còn vết cuống quả, dạng lỗ tròn. Mặt ngoài màu vàng nâu … Xem tiếp

TÔ MỘC-Gỗ vang-Caesalpinia sappan

TÔ MỘC (Gỗ) Lignum Sappan Gỗ vang Gỗ lõi để nguyên hay chẻ nhỏ được phơi hay sấy khô của cây Vang (Caesalpinia sappan L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu có hình trụ dài hay nửa trụ tròn đường kính 3 -12 cm, hay những thanh nhỏ, dài 10 cm hay hơn. Mặt ngoài các miếng lớn có màu đỏ vàng đến đỏ nâu, có vết dao đẽo và vết cành, thường có khe nứt dọc. Mặt cắt ngang hơi bóng, vòng tuổi thấy rõ rệt (màu da … Xem tiếp