HOÀNG LIÊN (Thân rễ)-Coptis chinensis

HOÀNG LIÊN (Thân rễ) Rhizoma Coptidis Thân rễ phơi khô của nhiều loài Hoàng liên chân gà  như Coptis chinensis Franch., Coptis quinquesecta Wang, hoặc Coptis teeta Wall., họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Thân rễ là những mẩu cong queo,  dài 3 cm trở lên, đường kính 0,2 – 0,8 cm, có nhiều đốt khúc khuỷu và phân nhiều nhánh. Mặt ngoài màu vàng nâu hay vàng xám, mang vết tích của rễ con và cuống lá. Chất cứng rắn, vết bẻ ngang không phẳng, phần gỗ màu vàng … Xem tiếp

DIÊN HỒ SÁCH (Rễ củ)-Huyền hồ sách, Nguyên hồ-Corydalis yanhusuo

DIÊN HỒ SÁCH (Rễ củ) Tuber Corydalis Huyền hồ sách, Nguyên hồ Rễ củ đã chế biến khô của cây Diên hồ sách (Corydalis yanhusuo (Y. H. Chou & Chun C. Hsu) W. T. Wang), họ Cải cần (Fumariaceae). Mô tả Rễ củ hình cầu dẹt không đều, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hay vàng nâu, có vân nhăn hình mạng lưới không đều. Đỉnh có vết sẹo thân hơi lõm, đáy thường lồi lên. Chất cứng, giòn. Mặt cắt ngang màu vàng, cứng như … Xem tiếp

HOÀNG NÀN (Vỏ thân, vỏ cành)-Strychnos wallichiana

HOÀNG NÀN (Vỏ thân, vỏ cành) Cortex Strychni wallichianae Vỏ thân hoặc vỏ cành đã phơi hay sấy  khô của cây Hoàng nàn (Strychnos wallichiana Steud.ex DC.), họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả Mảnh vỏ dày, thường có hình lòng máng hay cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài có nhiều nốt sần màu nâu xám. Mặt trong màu nâu đen, có nhiều đường vân nhỏ chạy dọc, vỏ giòn, dễ bẻ gẫy, vết bẻ không phẳng, vị rất đắng. Vi phẫu Lớp bần gồm nhiều lớp tế bào hình chữ … Xem tiếp

HOÀNG TINH (Thân rễ)-Polygonatum kingianum

HOÀNG TINH (Thân rễ) Rhizoma Polygonati Củ cây cơm nếp, Đại hoàng tinh, Hoàng tinh đầu gà, Hoàng tinh dạng gừng Thân rễ  đã phơi hay sấy khô của một số loài hoàng tinh:  Polygonatum kingianum Coll. Et Hemsl., Polygonatum sibiricum Red. hoặc  Polygonatum cyrtonema Hua.,  họ Mạch môn đông (Convallariaceae). Dựa vào hình thái khác nhau, người ta còn phân biệt Đại hoàng tinh, Kê đầu hoàng tinh (hoàng tinh đầu gà), khương hình hoàng tinh (hoàng tinh dạng gừng). Mô tả Đại hoàng tinh: Thân rễ  nạc, dài … Xem tiếp

HOẠT THẠCH-Talcum

HOẠT THẠCH Talcum Khoáng thạch thiên nhiên có thành phần chủ yếu là silicat ngậm nước [Mg3(Si4O10)(OH)2]. Mô tả Cục to nhỏ không đều, màu trắng, vàng, hoặc xám, lam nhạt sáng óng ánh như sáp. Chất  mềm, trơn mịn, không hút ẩm, không tan trong nước. Không mùi, không vị. Định tính Đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận bột talc. Chế biến Loại bỏ tạp chất, đất cát. Bào chế Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, đập vỡ thành miếng, nghiền khô thành bột mịn hoặc thuỷ … Xem tiếp

HOÈ (Nụ hoa)-Styphnolobium japonicum

HOÈ (Nụ hoa) Flos Styphnolobii japonici imaturi Nụ hoa đã phơi hay sấy nhẹ đến khô của cây Hoè (Styphnolobium japonicum (L.) Schott, Syn. Sophora japonica L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Nụ hoa hình trứng có cuống nhỏ, ngắn, một đầu hơi nhọn, dài 3 – 6 mm, rộng 1 – 2 mm, màu vàng xám.  Đài hoa hình chuông, màu vàng xám, dài bằng 1/2 đến 2/3 chiều dài của nụ hoa, phía trên xẻ thành 5 răng nông. Hoa chưa nở dài từ 4 – 10 mm, … Xem tiếp

KHỔ HẠNH NHÂN-Prunus armeniaca

KHỔ HẠNH NHÂN Semen Armeniacae amarum Hạnh đắng, Hạnh nhân đắng Hạt lấy ở quả chín phơi khô của cây Mơ (Prunus armeniaca L.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Hạt hình tim dẹt, dài 1 – 1,9 cm, rộng 0,8 – 1,5 cm, dày 0,5 – 0,8 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng đến màu nâu thẫm, một đầu hơi nhọn, một đầu tròn, 2 mặt bên không đối xứng. Ở đầu nhọn có rốn vạch ngắn nổi lên. Ở phía đầu tròn có một hợp điểm với nhiều … Xem tiếp

HỒNG HOA (Hoa)-Carthamus tinctorius

HỒNG HOA (Hoa) Flos Carthami tinctorii Hoa đã phơi khô của cây Hồng hoa (Carthamus tinctorius L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Hoa dài 1-2 cm, mặt ngoài màu vàng đỏ hay đỏ. Tràng hoa hình ống thon, phía trên xẻ làm 5 cánh hẹp, dài 0,5 – 0,8 cm. 5 nhị. Bao phấn dính liền thành ống, màu vàng, núm nhụy hình trụ, hơi phân đôi, nhô ra khỏi cánh hoa. Chất mềm, mùi thơm nhẹ, vị đắng nhẹ. Soi bột Màu vàng cam, thường thấy mảnh cánh hoa, … Xem tiếp

HÚNG CHANH (Lá)-Plectranthus amboinicus

HÚNG CHANH (Lá) Folium Plectranthi amboinici Lá tươi của cây Húng chanh (Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Lá hình bầu dục hay hình trứng rộng, đầu hơi nhọn hoặc tù, gốc hình nêm. Phiến lá dày, mọng nước, dài 6 – 10 cm, rộng 4 – 8 cm, mép khía tai bèo. Cả 2 mặt lá đều có lông tiết, mặt dưới nhiều hơn, cuống lá dài 2 – 4 cm. Gân chính to, gân bên nhỏ, nổi rõ ở mặt dưới lá. Mùi thơm … Xem tiếp

HƯƠNG GIA BÌ (Vỏ rễ)-Periploca sepium

HƯƠNG GIA BÌ (Vỏ rễ) Cortex Periplocae Vỏ rễ đã chế biến phơi khô của cây Hương gia bì (Periploca sepium  Bge.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Mảnh vỏ dày từ 0,5-3 mm có hình ống hoặc hình máng, dài 3 – 17 cm hoặc có thể dài hơn, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu vàng nâu, xù xì, có các đường vân nứt dọc, không đều, dễ bong. Nhẹ, giòn, dễ gẫy, mùi thơm hắc đặc biệt. Vi phẫu Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào … Xem tiếp

HƯƠNG NHU TRẮNG-É trắng-Ocimum gratissimum

Hương nhu trẮNG Herba Ocimi  gratissimi É trắng Đoạn đầu cành có hoặc không có hoa được phơi trong bóng râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Đoạn đầu thân và cành có thiết diện vuông, mặt ngoài màu nâu tím, xanh nhạt hay hơi trắng, có nhiều lông. Lá mọc đối chéo chữ thập, cuống dài 3 – 7 cm. Phiến lá hình trứng nhọn, mép có răng cưa, mặt trên màu xanh lục, mặt … Xem tiếp

HƯƠNG NHU TÍA-É tía-Ocimum tenuiflorum

Hương nhu tía Herba Ocimi  sancti É tía Đoạn đầu cành có hoặc không có hoa được phơi trong bóng râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Hương nhu tía (Ocimum tenuiflorum  L.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Đoạn đầu thân và cành có thiết diện vuông, mặt ngoài màu nâu tím, có nhiều lông. Lá mọc đối chéo chữ thập, cuống dài 1 – 2 cm. Phiến lá hình trứng, đầu thuôn nhọn, dài 2 – 4 cm, rộng 1,5 – 3,5 cm, mép có răng … Xem tiếp

HƯƠNG PHỤ-Củ gấu-Cyperus rotundus

HƯƠNG PHỤ Rhizoma Cyperi Củ gấu, Củ gấu biển, củ gấu vườn Thân rễ đã loại bỏ rễ con và lông, phơi hay sấy khô của cây Hương phụ vườn (Cyperus rotundus L.), hoặc cây Hương phụ biển (Cyperus stoloniferus Retz.), họ Cói ( Cyperaceae ). Mô tả Hương phụ vườn: Thân rễ (thường gọi là củ) hình thoi, thể chất chắc,  dài 1- 3 cm, đường kính  0,4 – 1 cm. Mặt ngoài màu xám đen, có nhiều nếp nhăn dọc và đốt ngang (mỗi đốt cách nhau 0,1 … Xem tiếp

HUYỀN SÂM (RỄ)-Scrophularia buergeriana

HUYỀN SÂM (RỄ) Radix Scrophulariae Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Huyền sâm (Scrophularia buergeriana Miq. hoặc Scrophularia ningpoensis Hemsl.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Rễ củ nguyên, phần trên hơi phình to, phần dưới thuôn nhỏ dần, một số rễ hơi cong, dài 3 – 15 cm. Mặt ngoài màu nâu đen, có nếp nhăn và rãnh lộn xộn, nhiều lỗ vỏ nằm ngang và nhiều vết tích của rễ con hay đoạn rễ nhỏ còn sót lại. Mặt cắt ngang màu đen, phía ngoài … Xem tiếp

HUYẾT GIÁC (Lõi gỗ)-Dracaena cambodiana

HUYẾT GIÁC (Lõi gỗ) Lignum Dracaenae cambodianae Là lõi gỗ phần gốc thân đã phơi hay sấy khô của cây Huyết giác (Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep.), họ  Huyết giác (Dracaenaceae). Mô tả Lõi gỗ hình trụ rỗng ở giữa hoặc đôi khi là những mảnh gỗ có hình dạng và kích thước khác nhau, màu đỏ nâu. Chất cứng chắc không mùi, vị hơi chát. Định tính A. Cho 1 g dược liệu vào bình nón, chiết với 10 ml ethanol 96% (TT) trong 10 phút ở bể siêu … Xem tiếp