KHIẾM THỰC (HẠT)-Euryales ferox

KHIẾM THỰC (HẠT) Semen Euryales Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Khiếm thực (Euryales ferox Salisb.), họ Súng (Nymphaeaceae). Mô tả Hình cầu, đường kính 5 – 8 mm, phần lớn là hạt vỡ. Vỏ hạt màu đỏ nâu, một đầu màu trắng vàng, chiếm độ 1/3 hạt, có vết lõm là rốn hạt dạng điểm. Khi bỏ vỏ lụa hạt sẽ hiện màu trắng, chất tương đối cứng. Mặt gẫy màu trắng, chất bột. Không mùi, vị nhạt. Bột Màu trắng ngà, vị nhạt. … Xem tiếp

KHỔ HẠNH NHÂN-Prunus armeniaca

KHỔ HẠNH NHÂN Semen Armeniacae amarum Hạnh đắng, Hạnh nhân đắng Hạt lấy ở quả chín phơi khô của cây Mơ (Prunus armeniaca L.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Hạt hình tim dẹt, dài 1 – 1,9 cm, rộng 0,8 – 1,5 cm, dày 0,5 – 0,8 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng đến màu nâu thẫm, một đầu hơi nhọn, một đầu tròn, 2 mặt bên không đối xứng. Ở đầu nhọn có rốn vạch ngắn nổi lên. Ở phía đầu tròn có một hợp điểm với nhiều … Xem tiếp

KHOẢN ĐÔNG HOA-Tussilago farfara

KHOẢN ĐÔNG HOA Flos Tussilaginis farfarae Cụm hoa chưa nở đã phơi hay sấy khô của cây Khoản đông (Tussilago farfara L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Cụm hoa là một đầu hình chùy dài, thường là 2 – 3 cụm hoa cùng mọc trên 1 cành hoặc mọc đơn độc, dài 2 – 2,5 cm, phần trên rộng hơn và phần dưới thon dần. Đỉnh cuống cụm hoa có nhiều lá bắc dạng vẩy. Mặt ngoài của lá bắc đỏ tía hoặc đỏ nhạt, mặt trong được phủ kín … Xem tiếp

KHƯƠNG HOẠT (Thân rễ hoặc rễ)-Notopterygium incisum

KHƯƠNG HOẠT (Thân rễ hoặc rễ) Rhizoma et Radix Notopterygii Thân rễ và rễ đã phơi khô của cây Khương hoạt (Notopterygium incisum Ting ex H. T. Chang) hoặc Khương hoạt lá rộng (Notopterygium forbesii Boiss.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Khương hoạt: Thân rễ hình trụ, hơi cong queo, dài 4-13 cm, đường kính 0,6-2,5cm, đầu thân rễ có sẹo gốc thân khí sinh. Mặt ngoài màu nâu đến nâu đen. Nơi bị tróc vỏ ngoài màu vàng, khoảng giữa các đốt ngắn, có vòng mấu nhỏ, gần … Xem tiếp

THỔ PHỤC LINH (Thân rễ)-Khúc khắc-Smilax glabra

THỔ PHỤC LINH (Thân rễ) Rhizoma Smilacis glabrae Khúc khắc Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thổ phục linh còn có tên là Dây khúc khắc (Smilax glabra Roxb.), họ Khúc khắc (Smilacaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ hơi dẹt hoặc khối dài ngắn không đều, có các chồi mọc như mấu và các cành ngắn, dài 5 – 22 cm, đường kính 2 – 7 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng hay nâu tro, lồi lõm không phẳng, còn lại  rễ nhỏ bền, cứng; đỉnh … Xem tiếp

KIM ANH (Quả)-Rosa laevigata

KIM ANH (Quả) Fructus Rosae laevigatae Quả già đã phơi hay sấy khô của cây Kim anh (Rosa laevigata Michx.). Họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Quả già (đế hoa lõm biến thành) bổ dọc, hình bầu dục, dài 2 – 4 cm, rộng 0,3 – 1,2 cm. Mép cắt thường quăn gập lại. Mặt ngoài màu da cam, nâu đỏ hoặc nâu sẫm bóng, hơi nhăn nheo, có vết của gai đã rụng. Đầu trên mang vết tích của lá đài và nhị. Đầu dưới còn sót lại một … Xem tiếp

KIM NGÂN (Cuộng)-Lonicera japonica

KIM NGÂN (Cuộng) Caulis cum folium Lonicerae Cành và lá phơi hay sấy khô của cây Kim ngân (Lonicera japonica Thunb.) và một số loài khác cùng chi như L. dasystyla Rehd.; L. confusa DC. và L. cambodiana Pierre ex Danguy, họ Kim ngân (Caprifoliaceae). Mô tả Đoạn thân hình trụ dài 2 – 5 cm, đường kính 0,2 – 0,5 cm, vỏ ngoài màu nâu nhạt đến nâu sẫm, bên trong màu vàng nhạt, lõi xốp hoặc rỗng. Lá khô nguyên dạng hình trứng, mọc đối, dài 3 – … Xem tiếp

KIM NGÂN (Hoa)-Lonicera japonica

KIM NGÂN (Hoa) Flos Lonicerae Nụ hoa có lẫn một số hoa phơi hay sấy khô của cây Kim ngân (Lonicera japonica Thunb.) và một số loài khác cùng chi như L. dasystyla Rehd.; L. confusa DC. và L. cambodiana Pierre, họ Kim ngân (Caprifoliaceae). Mô tả Nụ hoa hình ống hơi cong queo, dài 1 – 5 cm, đầu to, đường kính khoảng 0,2 – 0,5 cm. Mặt ngoài màu vàng đến nâu, phủ đầy lông ngắn. Phía dưới ống tràng có 5 lá đài nhỏ, màu lục. Bóp … Xem tiếp

KIM TIỀN THẢO-Desmodium styracifolium

KIM  TIỀN THẢO Herba Desmodii styracifolii Đồng tiền lông, Vẫy rồng, Mắt trâu Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu có thân hình trụ thiết diện khoảng 0,2-0,3 cm, cắt ngắn thành đoạn 3-5 cm, phủ đầy lông mềm, ngắn, màu vàng. Chất hơi giòn, mặt bẻ lởm chởm. Lá đơn hay kép mọc so le, lá kép gồm 3 lá chét, tròn hoặc thuôn, đường kính 2-4 cm, đỉnh tròn, tù, … Xem tiếp

KINH GIỚI-Elsholtzia ciliata

KINH GIỚI Herba Elsholtziae ciliatae Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo Đoạn ngọn cành mang lá, hoa, đã phơi hay sấy khô của cây Kinh giới (Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Đoạn thân hoặc cành dài 30 – 40 cm, thân vuông, có lông mịn. Lá mọc đối hình trứng, dài 3 – 9 cm, rộng 2 – 5 cm, mép có răng cưa, gốc lá dạng nêm, men xuống cuống lá thành cánh hẹp, cuống dài 2 – 3 cm. Cụm … Xem tiếp

BÌM BÌM BIẾC (Hạt) Semen Pharbitidis

BÌM BÌM BIẾC (Hạt) Semen Pharbitidis Khiên ngưu tử, Hắc sửu, Bạch sửu Dược liệu là hạt phơi hay sấy khô của cây Bìm bìm biếc (Pharbitis nil (L.) Choisy.), họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả Hạt gần giống một phần năm khối cầu. mặt lưng lồi hình cung, có một rãnh nông ở giữa. Mặt bụng hẹp, gần như một đường thẳng tạo thành do hai mặt bên. Rốn nằm ở cuối mặt bụng và lõm xuống. Hạt dài 4 – 7 mm, rộng 3 – 4,5 mm. Mặt … Xem tiếp

KÉ ĐẦU NGỰA (Quả)-Thương nhĩ tử-Xanthium strumarium

KÉ ĐẦU NGỰA (Quả) Fructus Xanthii strumarii Thương nhĩ tử Quả già đã phơi hoặc sấy khô của cây Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Quả hình trứng hay hình thoi, dài 1,2 – 1,7 cm, đường kính 0,5 – 0,8 cm. Mặt ngoài màu xám vàng hay xám nâu, có nhiều gai hình móc câu dài 0,2 – 0,3 cm, đầu dưới có sẹo của cuống quả. Vỏ quả rất cứng và dai. Cắt ngang thấy có hai ngăn, mỗi ngăn chứa một quả … Xem tiếp

KÊ HUYẾT ĐẰNG (Thân)-Spatholobus suberectus

KÊ HUYẾT ĐẰNG (Thân) Caulis Spatholobi suberecti Huyết đằng Thân đã thái thành phiến phơi hay sấy khô của cây Kê huyết đằng (Spatholobus suberectus Dunn), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ to, dài, hoặc phiến thái vát hình bầu dục không đều, dày 0,3 – 0,8 cm. Bần màu nâu hơi xám, có khi thấy vết đốm màu trắng hơi xám; chỗ mất lớp bần sẽ hiện ra màu nâu hơi đỏ. Mặt cắt ngang: gỗ màu nâu hơi đỏ hoặc màu nâu, lộ ra nhiều … Xem tiếp

KÊ NỘI KIM-Màng mề gà-Gallus gallus domesticus

KÊ NỘI KIM Endothelium Corneum Gigeriae Galli Màng mề gà Lớp màng trong đã phơi hoặc sấy khô của mề con Gà (Gallus gallus domesticus Brisson), họ Chim trĩ (Phasianidae). Mô tả Màng gần nguyên vẹn hoặc từng mảnh khô cong, cuộn lại, dày khoảng 0,2 cm. Mặt ngoài màu vàng, lục vàng hoặc nâu vàng, màng mỏng trong mờ, có nếp nhăn dọc nhô lên. Chất giòn dễ gãy vỡ, vết gãy bóng như sừng. Mùi hơi tanh, vị hơi đắng. Độ ẩm Không quá 15,0 % (1 g, … Xem tiếp

KHA TỬ (Quả)-Chiêu liêu-Terminalia chebula

KHA TỬ (Quả) Fructus Terminaliae chebulae Chiêu liêu Quả chín phơi hay sấy khô của cây Chiêu liêu (Terminalia chebula Retz.), họ Bàng (Combretaceae). Mô tả Dược liệu hình quả trám hoặc hình trứng thuôn, dài 2 – 4 cm, đường kính 2 – 2,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng hoặc màu nâu thẫm, hơi sáng bóng; có 5 – 6 cạnh dọc và vân nhăn không đều; phần đáy có vết sẹo cuống quả, hình tròn. Chất chắc, thịt quả dày 0,2 – 0,4 cm, màu nâu … Xem tiếp