THẢO QUYẾT MINH (Hạt)-Cassia tora

THẢO QUYẾT MINH (Hạt) Semen Sennae torae Hạt già đã phơi hay sấy khô của cây Thảo quyết minh còn gọi là Quyết minh, Muồng (Senna tora (L.) Roxb.; Syn. Cassia tora L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình trụ, đôi khi hình tháp, hai đầu vát chéo, dài 3 – 6 mm, rộng 1 – 2,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hay lục nâu, bóng. Bốn cạnh bên thường nổi rõ thành đường gờ, một đường gờ nhô lên thành ngấn. Thể chất cứng, khó tán vỡ. … Xem tiếp

ĐỊA LIỀN (Thân rễ )-Thiền liền, Lương khương-Kaempferia galanga

ĐỊA LIỀN  (Thân rễ ) Rhizoma Kaempferiae galangae Thiền liền, Lương khương Thân rễ đã thái miếng phơi hay sấy khô của cây Địa liền (Kaempferia galanga L.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Phiến dày khoảng  2 – 5 mm, đường kính 0,6 cm trở lên, hơi cong lên. Mặt cắt màu trắng ngà có khi hơi ngà vàng. Xung quanh là vỏ ngoài màu vàng nâu hoặc màu tro nhạt, nhăn nheo, có khi còn sót lại rễ con hoặc vết tích rễ con. Thể chất dòn dễ bẻ, … Xem tiếp

THỊ ĐẾ-Tai Hồng-Diospyros kaki

THỊ ĐẾ Calyx Kaki Tai Hồng Đài đồng trưởng đã phơi hay sấy khô thu được từ quả chín của cây Hồng (Diospyros kaki L.f.), họ Thị (Ebenaceae). Mô tả Dược liệu hình tròn dẹt, đường kính 1,5 – 2,5 cm, ở giữa hơi dày, hơi nhô lên, có sẹo tròn của cuống quả đã rụng, mép tương đối mỏng, xẻ tư, phiến xẻ thường uốn cong lên, dễ gẫy nát. Phần đáy còn cuống quả hoặc chỉ còn vết cuống quả, dạng lỗ tròn. Mặt ngoài màu vàng nâu … Xem tiếp

TÔ MỘC-Gỗ vang-Caesalpinia sappan

TÔ MỘC (Gỗ) Lignum Sappan Gỗ vang Gỗ lõi để nguyên hay chẻ nhỏ được phơi hay sấy khô của cây Vang (Caesalpinia sappan L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu có hình trụ dài hay nửa trụ tròn đường kính 3 -12 cm, hay những thanh nhỏ, dài 10 cm hay hơn. Mặt ngoài các miếng lớn có màu đỏ vàng đến đỏ nâu, có vết dao đẽo và vết cành, thường có khe nứt dọc. Mặt cắt ngang hơi bóng, vòng tuổi thấy rõ rệt (màu da … Xem tiếp

THIÊN MA (Thân rễ)-Gastrodia elata

THIÊN MA (Thân rễ) Rhizoma Gastrodiae Thân rễ khô của cây Thiên ma (Gastrodia elata BI.), họ Lan (Orchidaceae). Mô tả Thân rễ hình bầu dục hoặc dạng thanh mỏng, quăn lại và hơi cong queo, dài 3 – 15cm, rộng 1,5 – 6cm, dày 0,5 – 2cm. Mặt ngoài màu trắng đến hơi vàng, hoặc nâu hơi vàng, có vân nhăn dọc và nhiều vân vòng tròn ngang của những chồi búp tiềm tang, đôi khi là những cuống noãn màu nâu hiện ra rõ rệt. Đỉnh dược liệu … Xem tiếp

TOÀN YẾT-Scorpio-Buthus martensii

TOÀN YẾT Scorpio Toàn yết là toàn thân đã chế biến của con Bọ cạp (Buthus martensii Karsch),  họ Bọ cạp (Buthidae). Mô tả Phần đầu ngực và phần bụng trước dẹt, dài  hình elip. Phần bụng sau có hình giống cái đuôi, teo lại và uốn cong. Cơ thể mẫu nguyên vẹn có chiều dài khoảng 6 cm.  Phần đầu ngực có màu nâu hơi xanh lục, phần trước phát triển nhô ra 1 đôi chân kìm nhỏ, ngắn và 1 đôi chân xúc giác dạng càng cua lớn … Xem tiếp

PHẤN TỲ GIẢI (Thân rễ)-Rhizoma Dioscoreae hypoglaucae

PHẤN TỲ GIẢI (Thân rễ) Rhizoma Dioscoreae hypoglaucae Thân rễ phơi khô của cây Phấn bối thự dự (khoai mài vai phấn) (Dioscorea hypoglauca Palibin), họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Mô tả Dược liệu là phiến mỏng không đều, kích thước không đồng nhất, dày khoảng 0,5 mm. Vỏ ngoài màu đen hơi nâu hoặc màu nâu hơi xám. Mặt phiến màu trắng hơi vàng hoặc màu nâu hơi xám nhạt, có bó mạch rải rác. Chất xốp, hơi đàn hồi. Mùi nhẹ; vị hăng cay hơi đắng. Vi phẫu Mặt … Xem tiếp

MỘC HOA TRẮNG-Mực hoa trắng, Thừng mực lá toHolarrhena antidysenteria

MỘC HOA TRẮNG Cortex Holarrhenae Mực hoa trắng, Thừng mực lá to Vỏ cây đã phơi hoặc sấy khô của cây Mộc hoa trắng (Holarrhena pubescens (Buch. – Ham.) Wall. ex G. Don., Syn. Holarrhena antidysenteria (Roxb. ex Flem.) A. DC., họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Miếng vỏ hơi cong, dài ngắn không nhất định, dày 0,2 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu sẫm, rải rác có những đám  màu trắng xám, có nhiều nốt sần nhỏ, dễ tách ra . Mặt trong nhẵn, màu vàng nhạt hay … Xem tiếp

THIÊN MÔN ĐÔNG (rễ)-Thiên đông, Tóc tiên leo-Asparagus cochinchinensis

THIÊN MÔN ĐÔNG (rễ) Radix Asparagi Thiên đông, Tóc tiên leo Rễ đã đồ chín, rút lõi, phơi hay sấy khô của cây Thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.), họ Thiên môn đông (Asparagaceae). Mô tả Dược liệu hình thoi, hơi cong, dài 5 – 18 cm, đường kính 0,5 – 2 cm. Mặt ngoài màu vàng nhạt đến vàng nâu (màu hổ phách), trong, mờ, sáng bóng hoặc có vân dọc sâu hoặc nông không đều, có khi còn sót lại vỏ ngoài màu nâu xám. Chất cứng, … Xem tiếp

TỎI (Căn hành)-Allium sativum

TỎI (Căn hành) Bulbus Allii Tỏi là lá dự trữ được phơi khô của cây Tỏi (Allium sativum L.), họ Hành (Alliaceae). Mô tả Tập hợp các lá dự trữ (hành) quen gọi là củ gần hình cầu, đường kính 3 – 5 cm, chứa khoảng 8 – 20 hành con. Bao xung quanh củ gồm 2 – 5 lớp lá vẩy trắng mỏng, do các bẹ lá trước tạo thành, gắn vào một đế hình tròn dẹt (thân hành). Các hành con hình trứng, 3 – 4 mặt, đỉnh … Xem tiếp

THIÊN NIÊN KIỆN (Thân rễ)-Homalomena occulta

THIÊN NIÊN KIỆN (Thân rễ) Rhizoma Homalomenae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thiên niên kiện (Homalomena occulta (Lour.) Schott), họ Ráy (Araceae). Mô tả Thân rễ thẳng hay cong queo, có nhiều xơ, chắc, cứng, dài 10 – 30 cm, đường kính 1 – 1,5 cm, hai đầu đều nhau. Mặt ngoài màu nâu nhạt hay nâu sẫm, có nhiều nếp nhăn dọc hay vết tích của rễ con. Bẻ ngang dược liệu hơi dai, vết bẻ có màu nâu nhạt hay nâu sẫm, có một … Xem tiếp

TRẮC BÁCH DIỆP-Platycladus orientalis

TRẮC BÁCH DIỆP Cacumen Platycladi Trắc bá Cành non và lá đã phơi hay sấy khô của cây Trắc bá (Platycladus orientalis (L.) Franco), họ Hoàng đàn (Cupressaceae). Mô tả Dược liệu thường phân thành nhiều nhánh, các cành nhỏ dẹt, phẳng. Các lá hình vẩy nhỏ, xếp đối chéo chữ thập, dính sát vào cành, màu xanh lục thẫm hoặc xanh lục hơi vàng. Chất giòn, dễ gãy. Có mùi thơm nhẹ, vị đắng, chát và hơi cay. Bột Màu xanh lục hơi vàng, soi dưới kính hiển vi … Xem tiếp

THIÊN TRÚC HOÀNG-Bambusa textilis

THIÊN TRÚC HOÀNG Concretio Silicae Bambusae Thiên trúc hoàng là cặn khô từ chất tiết trong thân cây nứa (Bambusa textilis McClure hoặc Schizostachyum chinense Rendle), họ Lúa (Poaceae). Mô tả Cặn tạo thành là những khối có hình dáng và kích thước không nhất định, màu xanh xám, hơi vàng, trắng xám hoặc trắng, trong mờ và hơi bóng láng. Thể chất cứng, khó bẻ gẫy, dễ hút ẩm. Không mùi, khi nếm thấy dính vào lưỡi. Định tính Vô cơ hóa hoàn toàn khoảng 1 g dược liệu, … Xem tiếp

TRẠCH TẢ (Thân rễ)-Alisma orientalis

TRẠCH TẢ (Thân rễ) Rhizoma Alismatis Thân rễ khô đã cạo sạch vỏ ngoài của cây Trạch tả (Alisma orientalis (Sam.)Juzep.)  họ Trạch tả (Alismataceae). Mô tả Thân rễ hình cầu, hình trứng hay hình con quay, dài 2 – 7 cm, đường kính 2 – 6 cm. Mặt ngoài màu trắng hơi vàng hay nâu hơi vàng, có các rãnh nông, dạng vòng không đều ở ngang củ, có nhiều vết sẹo rễ nhỏ dạng bướu, ở đầu thân rễ có vết của thân cây còn sót lại. Chất … Xem tiếp

DÂU (Cành)-Tang chi-Ramulus Mori albae

DÂU (Cành) Ramulus Mori albae Tang chi Cành non đã phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Cành hình trụ dài, đôi khi có nhánh, dài ngắn không đều nhau, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng xám hoặc vàng nâu , có nhiều lỗ vỏ màu nâu vàng và các nếp vân dọc nhỏ, có những vết sẹo cuống lá gần hình bán nguyệt màu trắng xám và những chồi nách nhỏ màu nâu vàng . … Xem tiếp