TẮC KÈ-Gekko gekko

TẮC KÈ Gekko Cả con đã chế biến của con Tắc kè (Gekko gekko L.), họ Tắc kè (Gekkonidae). Mô tả Tắc kè có 4 chân. Toàn thân dẹt, do đã chế biến nên có hình dáng đặc biệt. Đầu dài từ 3 đến 5 cm, trên có 2 mắt, miệng có răng nhỏ và đều. Thân dài từ 8 đến 15 cm, rộng 7 – 10 cm. Đuôi dài 10 – 15 cm, nguyên và liền. Toàn thân có vẩy nhỏ, mỏng, màu sắc tuỳ loại (màu tro xanh … Xem tiếp

THỔ HOÀNG LIÊN (Thân rễ)-Thalictrum foliolosum

THỔ HOÀNG LIÊN (Thân rễ) Rhizoma et Radix Thalictri Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thổ hoàng liên (Thalictrum foliolosum DC.), họ Hoàng Liên (Ranunculaceae). Mô tả Dược liệu là đoạn thân rễ có kèm theo rễ. Đoạn thân rễ màu nâu sẫm dài 2 – 8 cm, đường kính 0,3 – 1,1 cm, thường cong queo, có nhiều đốt khúc khuỷu to. Dễ bẻ gẫy, vết bẻ có màu vàng nhạt, không phẳng. Mặt cắt ngang có 2 phần rõ rệt: Phần vỏ màu nâu sẫm, … Xem tiếp

TRÀM (Cành lá)-Chè đồng-Melaleuca cajeputi

TRÀM (Cành lá) Ramulus cum folio Melaleucae Chè đồng Cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Tràm gió (Melaleuca cajeputi Powell), họ Sim (Myrtaceae). Mô tả Cành màu trắng nhạt, có lông mềm, thường có mang hoa quả ở đoạn giữa cành lá. Lá mọc cách, cuống dài 6 – 8 mm, phiến lá hình mác nhọn, màu xanh lục nhạt hoặc xanh xám, hơi cứng, giòn, dài 6 – 12 cm, rộng 2 – 3 cm, thường có 3 – 5 gân hình cung chạy dọc … Xem tiếp

TAM LĂNG-Rhizoma Sparganii Sparganium stoloniferum Buch.- Ham.)

TAM LĂNG Rhizoma Sparganii Thân rễ phơi hay sấy khô của cây Hắc Tam lăng (Sparganium stoloniferum Buch.- Ham.), họ Hắc Tam lăng (Sparganiaceae). Mô tả Dược liệu hình nón, hơi dẹt, dài 2 – 6 cm, đường kính 2 – 4 cm. Mặt ngoài màu trắng ngà hoặc vàng xám, nhăn, sần sùi, có vết dao cắt và những đốm sợi, sẹo của rễ sợi nhỏ xếp theo vòng ngang. Chất rắn chắc, nặng. Không mùi, vị nhạt, nhấm hơi có cảm giác tê lưỡi. Vi phẫu Mô khí … Xem tiếp

DÂU (Lá)-Tang diệp-Folium Mori albae

DÂU (Lá) Folium Mori albae Tang diệp Lá phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Lá nhăn nheo, dễ gãy vụn. Lá nguyên hình trứng, hình trứng rộng, dài 8 – 15 cm, rộng 7 – 13 cm, có cuống; đầu lá nhọn, gốc lá cụt, tròn hay hình tim, mép có răng cưa, đôi khi chia thuỳ không đều. Mặt trên lá có màu lục vàng hoặc nâu vàng nhạt, đôi khi có nốt nhỏ nhô lên. Mặt dưới … Xem tiếp

TAM THẤT (Rễ củ)-Panax notoginseng

TAM THẤT (Rễ củ) Radix Notoginseng Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F. H. Chen), họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả Rễ củ có hình dạng thay đổi, hình trụ hay hình chùy ngược, dài 1,5 – 4,0 cm, đường kính 1,2 – 2,0 cm. Mặt ngoài màu vàng xám nhạt, có khi được đánh bóng, trên mặt có những vết nhăn dọc rất nhỏ. Trên một đầu có những bướu nhỏ là vết tích của những rễ con, phần dưới có … Xem tiếp

THỔ PHỤC LINH (Thân rễ)-Khúc khắc-Smilax glabra

THỔ PHỤC LINH (Thân rễ) Rhizoma Smilacis glabrae Khúc khắc Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thổ phục linh còn có tên là Dây khúc khắc (Smilax glabra Roxb.), họ Khúc khắc (Smilacaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ hơi dẹt hoặc khối dài ngắn không đều, có các chồi mọc như mấu và các cành ngắn, dài 5 – 22 cm, đường kính 2 – 7 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng hay nâu tro, lồi lõm không phẳng, còn lại  rễ nhỏ bền, cứng; đỉnh … Xem tiếp

TRẦN BÌ-Citrus reticulata

TRẦN BÌ Pericarpium Citri reticulatae Vỏ quả chín đã phơi hoặc sấy khô và để lâu năm của cây Quít (Citrus reticulata Blanco), họ Cam (Rutaceae). Mô tả Vỏ cuốn lại hoặc quăn, dày 0,1 – 0,15 cm, có mảnh còn vết tích của cuống quả. Mặt ngoài màu vàng nâu hay nâu nhạt, có nhiều chấm màu sẫm hơn và lõm xuống (túi tiết). Mặt trong xốp, màu trắng ngà hoặc hồng nhạt, thường lộn ra ngoài. Vỏ nhẹ, giòn, dễ bẻ gãy. Mùi thơm, vị hơi đắng, hơi … Xem tiếp

THANH BÌ-Pericarpium Citri reticulatae viride-Citrus reticulata Blanco), họ Cam (Rutaceae)

THANH BÌ Pericarpium Citri reticulatae viride Vỏ quả non rụng hoặc vỏ quả chưa chín, phơi hay sấy khô của cây Quýt (Citrus reticulata Blanco), họ Cam (Rutaceae). Có 2 loại vỏ: Tứ hoa thanh bì và Cá thanh bì. Mô tả Tứ hoa thanh bì: Vỏ quả được bổ thành 4 miếng đến đáy gốc, 4 mảnh này hình thái không giống nhau, phần lớn cong vào phía trong, vỏ mỏng, hình bầu dục dài, chiều dài miếng 4-6 cm, dày 0,1-0,2 cm. Mặt ngoài màu lục xám hoặc … Xem tiếp

DÂU (Quả)-Tang thầm-Fructus Mori albae

DÂU (Quả) Fructus Mori albae Tang thầm Quả kép chín đỏ, phơi khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Quả kép hình trụ do nhiều quả bế tạo thành, dài 1 – 2 cm, đường kính 5 – 8 mm, màu nâu vàng nhạt đến đỏ nâu nhạt hoặc tím thẫm, cuống quả ngắn. Qủa bế hình trứng, hơi dẹt, dài 2 mm, rộng 1 mm, có bao hoa nạc xẻ 4. Vị hơi chua và ngọt. Chất chiết được trong dược liệu … Xem tiếp

TẰM VÔI-Bạch cương tàm-Bombyx Botryticatus

TẰM VÔI Bombyx Botryticatus Bạch cương tàm, Cương tàm Toàn thân phơi hoặc sấy khô của Tằm nhà nuôi giai đoạn 4 – 5 (Bombyx mori L.), họ Tằm tơ (Bombycydae) bị nhiễm vi nấm Bạch cương (Botrytis bassiana Bals.), họ Mucedinaceae, phân ngành Nấm bất toàn (Deuteromycotina). Mô tả Tằm vôi hình trụ, thường cong queo, nhăn nheo, dài 2 – 5 cm, đường kính 0,5 – 0,7 cm, mặt ngoài màu vàng tro, bao phủ bởi sợi nấm khí sinh và bào tử dạng phấn trắng. Toàn thân … Xem tiếp

TRI MẪU (Thân rễ)-Anemarrhena asphodeloides

TRI MẪU (Thân rễ) Rhizoma Anemarrhenae Thân rễ phơi hoặc sấy khô của cây Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge), họ Bách hợp (Liliaceae). Mô tả Hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân nhánh, dài 3 – 15 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên của thân rễ có một rãnh lớn và có nhiều đốt vòng  xếp sít nhau, trên đốt có … Xem tiếp

THẠCH XƯƠNG BỒ LÁ TO-(Thân rễ)-Rhizoma Acori graminei macrospadici-(Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.), họ Ráy (Araceae)

THẠCH XƯƠNG BỒ LÁ TO (Thân rễ) Rhizoma Acori graminei macrospadici Thân rễ đã phơi khô của cây Thạch xương bồ lá to (Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.), họ Ráy (Araceae). Mô tả Thân rễ hình trụ dẹt, dài 20 – 35 cm, dầy 5 – 7 mm, đốt dài 7 – 8 mm, hoặc 1 cm về phía ngọn. Phía ngọn đôi khi phân 2 – 3 nhánh phụ, mỗi nhánh dài khoảng 5 cm, ở mỗi đốt có các rễ thưa và cứng. Khi khô vỏ … Xem tiếp

DÂU (Vỏ rễ)-Tang bạch bì, Vỏ rễ dâu-Cortex Mori albae radicis

DÂU (Vỏ rễ) Cortex Mori albae radicis Tang bạch bì, Vỏ rễ dâu Vỏ rễ đã cạo lớp bần, phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Mảnh vỏ rễ hình ống, hình máng hai mép cuốn lại hoặc mảnh dẹt phẳng, hoặc quăn queo, dài rộng khác khau, dày 1 – 4 mm; mặt ngoài màu trắng hoặc vàng nhạt, tương đối nhẵn, đôi chỗ còn sót lại mảnh bần màu vàng hoặc màu vàng nâu; mặt trong màu vàng … Xem tiếp

TẦN GIAO (rễ)-Gentiana macrophylla

Radix Gentianae Rễ đã được phơi hay sấy khô của một số loài Tần giao: Tần giao (Gentiana macrophyllaPall.,  Gentiana stramineaMaxim., Gentiana dahurica Fisch.), họ Long đởm (Gentianaceae). Mô tả Gentiana macrophylla: Rễ hình trụ, trên to, dưới nhỏ, xoắn vặn, dài 10 – 30 cm, đường kính 1 – 3 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu hoặc màu vàng sáng, có nếp nhăn theo chiều dọc hoặc vặn. Đầu rễ còn sót lại mẩu gốc thân. Chất cứng, giòn, dễ bị bẻ gẫy. Mặt gẫy mềm: Phần vỏ có … Xem tiếp