TẾ TÂN-Asarum heterotropoides

TẾ TÂN Herba  Asari Toàn cây đã phơi khô của cây Bắc tế tân (Asarum heterotropoides Fr. var. mandshuricum (Maxim.) Kitag.), cây Hán thành tế tân (Asarum sieboldii Miq. var. seoulense Nakai), hoặc Hoa tế tân (Asarum sieboldii Miq.) cùng họ Mộc hương (Aristolochiaceae). Hai loài trên còn gọi là Liêu tế tân. Mô tả Bắc tế tân: Thường cuộn lại thành một khối lỏng lẻo. Thân rễ mọc ngang hình trụ, không đều, phân nhánh ngắn, dài 1 – 10 cm, đường kính 2 – 4 mm, mặt ngoài … Xem tiếp

TRẦM HƯƠNG (Gỗ) Lignum Aquilariae resinatum-(Trầm dó) (Aquilaria agallocha Roxb.)

TRẦM HƯƠNG (Gỗ) Lignum Aquilariae resinatum Gỗ có nhựa của cây Trầm hương (Trầm dó) (Aquilaria agallocha Roxb.) hay (Aquilaria crassna Pierre ex Lec.), hoặc của cây Bạch mộc hương (Aquilaria sinensis (Lour.) Gilg), họ Trầm (Thymelaeaceae). Mô tả Gỗ của cây Trầm dó: Dược liệu là những thanh hoặc mảnh, hình dạng không cố định, dài 10 – 20 cm, rộng 3 – 5 cm, có khi như thanh gỗ mục, rải rác có lỗ của sâu đục. Mặt ngoài lồi lõm, màu xám đất. Vết chẻ dọc màu … Xem tiếp

THẠCH CAO-băng thạch-Gypsum fibrosum

THẠCH CAO Gypsum fibrosum Đại thạch cao, băng thạch Chất khoáng thiên nhiên có thành phần chủ yếu là calci sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4 . 2H20). Mô tả Thạch cao là 1 khối tập hợp của các sợi theo chiều dài, hình phiến hoặc các miếng không đều, màu trắng, trắng xám hoặc vàng nhạt, đôi khi trong suốt. Thể nặng, chất xốp, mặt cắt dọc có sợi óng ánh. Thạch cao màu trắng, bóng, mảnh to, xốp, mặt ngoài như sợi tơ, không lẫn tạp chất … Xem tiếp

THƯƠNG TRUẬT-Atractylodes lancea

THƯƠNG TRUẬT Rhizoma Atractylodis Thân rễ đã phơi khô của cây Mao thương truật (Atractylodes lancea (Thunb.) DC.), hoặc cây Bắc thương truật (Atractylodes chinensis (DC.) Koidz), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Mao thương truật: Dược liệu dạng chuỗi hạt không đều hoặc những mấu nhỏ hình trụ, hơi cong, có khi phân nhánh, dài 3 – 10 cm, đường kính 1 – 2 cm. Mặt ngoài màu nâu xám, có vân nhăn và những đường vân xoắn ngang và vết tích của rễ con. Phần đỉnh có những vết … Xem tiếp

TRIẾT BỐI MẪU-Bulbus Fritillariae thunbergii-(Fritillaria thunbergii Miq.), họ Loa kèn trắng (Liliaceae)

TRIẾT BỐI MẪU Bulbus Fritillariae thunbergii Lá dự trữ đã phơi hay sấy khô của cây Triết bối mẫu (Fritillaria thunbergii Miq.), họ Loa kèn trắng (Liliaceae). Có 3 loại dược liệu Triết bối mẫu: Đại bối, Chu bối, Triết bối phiến. Mô tả Đại bối: Lá dự trữ bên ngoài của hành đặc hình bán nguyệt, cao 1 – 2 cm, đường kính 2 – 3,5 cm. Mặt ngoài  màu trắng đến vàng nhạt, phủ bột trắng, mặt trong màu trắng đến nâu nhạt. Chất cứng, giòn, dễ gẫy, … Xem tiếp

THẠCH HỘC (Thân)-Dendrobium loddigesii

THẠCH HỘC (Thân) Herba Dendrobii Thân tươi hay khô của cây Thạch hộc: Hoàn thảo thạch hộc, Thạch hộc hoa gừng (Dendrobium loddigesii Rolfe), Mã tiên thạch hộc (Dendrobium fimbriatum Hook. f.), Hoàng thảo thạch hộc (Dendrobium chrysanthum Wall. ex Lindl.), Thiết bì thạch hộc (Dendrobium candidum Wall. ex Lindl.) hoặc Kim thoa thạch hộc (Dendrobium nobile Lindl), họ Lan (Orchidaceae). Mô tả Hoàn thảo thạch hộc: Hình trụ, mảnh khảnh, thường uốn cong hoặc cuộn thành một khối, dài 15 – 35 cm, đường kính 0,1 – 0,3 cm, … Xem tiếp

THUYỀN THOÁI-Cryptotympana pustulata

THUYỀN THOÁI Periostracum Cicadae Xác ve sầu Xác lột của con Ve sầu lúc có cánh (Cryptotympana pustulata Fabricius), họ Ve sầu (Cicadidae). Mô tả Thuyền thoái hình bầu dục, hơi cong, dài chừng 3,5 cm, rộng 2 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng, trong mờ, sáng bóng. Đầu có một đôi râu  dạng sợi, thường bị rụng, hai mắt lồi mọc ngang, trán lồi ra ở phía trước, miệng rộng, môi trên rộng, ngắn, môi dưới dài ra thành vòi hình ống. Ở lưng có vết nứt hình chữ … Xem tiếp

TRƯ LINH-Polyporus-(Polyporus umbellatus (Pers.) Fries) họ Nấm lỗ (Polyporaceae)

TRƯ LINH Polyporus Hạch nấm phơi hay sấy khô của nấm Trư Linh (Polyporus umbellatus (Pers.) Fries) họ Nấm lỗ (Polyporaceae). Mô tả Dược liệu hình dải, gần hình cầu, hoặc khối dẹt, có khi phân nhánh, dài 5 – 25 cm, đường kính 2 – 6 cm. Mặt ngoài màu đen, xám đen hoặc nâu đen, nhăn nheo hoặc có mấu, bướu nhô lên. Thể nhẹ, chất cứng, mặt gãy màu trắng hoặc vàng nhạt, hơi có dạng hạt. Mùi nhẹ, vị nhạt. Vi phẫu Mặt cắt: Có các … Xem tiếp

THĂNG MA (Thân rễ)-Cimicifuga dahurica

THĂNG MA (Thân rễ) Rhizoma Cimicifugae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đại tam diệp Thăng ma (Cimicifuga heracleifolia Kom.),  Hưng an Thăng ma (Cimicifuga dahurica (Turcz) Maxim.), hoặc Thăng ma (Cimicifuga foetida L.), họ Hoàng liên  (Ranunculaceae). Mô tả Thân rễ là những khối dài không đều, thường phân nhánh nhiều, có nhiều mấu nhỏ, dài 10 – 20 cm, đường kính 2 – 4 cm. Mặt ngoài màu nâu đen hoặc nâu, thô nháp, còn sót lại nhiều rễ nhỏ, cứng, dai. Phần trên thân … Xem tiếp

TÍA TÔ (Lá)-Perilla frutescens

TÍA TÔ (Lá) Folium Perillae Tô diệp Lá (hoặc có lẫn nhánh non) đã phơi hay sấy khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Phiến lá thường nhàu nát, cuộn lại và gẫy, lá được dàn phẳng có hình trứng, dài 4 – 11 cm, rộng 2,5 – 9 cm, chóp lá nhọn, gốc lá tròn hoặc vát nhọn, rộng, mép lá có răng tròn. Hai mặt lá đều có màu tía hoặc mặt trên màu lục, mặt dưới màu tía có … Xem tiếp

KÉ ĐẦU NGỰA (Quả)-Thương nhĩ tử-Xanthium strumarium

KÉ ĐẦU NGỰA (Quả) Fructus Xanthii strumarii Thương nhĩ tử Quả già đã phơi hoặc sấy khô của cây Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Quả hình trứng hay hình thoi, dài 1,2 – 1,7 cm, đường kính 0,5 – 0,8 cm. Mặt ngoài màu xám vàng hay xám nâu, có nhiều gai hình móc câu dài 0,2 – 0,3 cm, đầu dưới có sẹo của cuống quả. Vỏ quả rất cứng và dai. Cắt ngang thấy có hai ngăn, mỗi ngăn chứa một quả … Xem tiếp

THANH HAO-Artemisia apiacea

THANH HAO Herba Artemisiae apiaceae Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Thanh Hao (Artemisia apiacea Hance), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Cành hình trụ, nhẵn, có rãnh dọc nông, màu vàng nâu, đường kính 0,2 – 0,6 cm, dài 40 – 60 cm, mang nhiều hoa và lá. Phần trên thân phân nhánh nhiều. Chất nhẹ, dễ bẻ gẫy, ruột trắng. Phiến lá và hoa hay bị rụng. Lá hoàn chỉnh có hình bầu dục dài, xẻ sâu dạng lông chim hai lần, phiến xẻ … Xem tiếp

TÍA TÔ (Quả)-Perilla frutescens

TÍA TÔ (Quả) Fructus Perillae Tô tử Quả chín già phơi khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae).   Mô tả Quả hình trứng hoặc gần hình cầu, đường kính khoảng 1,5 mm. Bên ngoài màu nâu xám và tía thẫm, có các gợn hình vân lưới hơi lồi. Gốc quả hơi nhọn, có chấm sẹo màu trắng xám của cuống quả. Vỏ quả mỏng, giòn, dễ vỡ. Hạt màu trắng ngà, vỏ hạt có màng, trong hạt có hai lá mầm màu trắng ngà, … Xem tiếp

THANH CAO HOA VÀNG (Lá)-Artemisia annua

THANH CAO HOA VÀNG (Lá) Folium Artemisiae annuae Thanh hao hoa vàng Lá đã phơi hay sấy khô của cây Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá màu vàng nâu hoặc nâu sẫm, giòn, dễ vụn nát, mùi thơm hắc đặc biệt, vị đắng. Có thể lẫn một ít cành non hoặc ngọn non. Vi phẫu Phần gân giữa: Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào xếp đều đặn có tầng cutin mỏng, mang lông che chở và lông tiết. Đám … Xem tiếp

TÍA TÔ (Thân)-Tô ngạnh-Perilla frutescens

TÍA TÔ (Thân) Caulis Perillae Tô ngạnh Thân đã phơi hay sấy khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ vuông, bốn góc tù, dài ngắn không đều nhau, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi tía hoặc tía thẫm, bốn mặt có rãnh và vân dọc nhỏ, mấu hơi phình to, có các vết sẹo cành và vết sẹo lá mọc đối. Thể nhẹ, chất cứng, mặt gẫy có dạng phiến xẻ. Phiến thái … Xem tiếp