THỎ TY TỬ-Cuscuta chinensis

THỎ TY TỬ Semen Cuscutae Hạt lấy ở quả chín đã phơi hay sấy khô của dây Tơ hồng (Cuscuta chinensis Lam.), họ Tơ hồng (Cuscutaceae). Mô tả Hạt gần hình cầu, đường kính 0,10 – 0,15 cm. Mặt ngoài có màu nâu xám hoặc nâu vàng, có  rất nhiều những điểm nhỏ nhô lên. Một đầu có rãnh hình dải hẹp, hơi trũng xuống. Chất rắn chắc, khó bóp vỡ. Mùi thơm nhẹ. Vị nhạt. Bột Màu nâu vàng hoặc nâu sẫm. Tế bào biểu bì của áo hạt … Xem tiếp

TỬ UYỂN (Rễ)-Aster tatarinus

TỬ UYỂN (Rễ) Radix et Rhizoma Asteris Rễ và thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tử uyển (Aster tatarinus L.f.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Dược liệu là thân rễ và rễ; thân rễ là những khối lờn, nhỏ không đều, đỉnh có vết tích của thân và lá. Chất hơi cứng. Các thân rễ mang nhiều rễ chùm nhỏ, dài 3 – 15cm, đường kính 0,1 – 0,3cm, thường tết lại thành bím. Mặt ngoài màu đỏ hơi tía hoặc màu đỏ hơi xám, có vân … Xem tiếp

THẦN KHÚC-Massa medicata fermentata-Lục thần khúc

THẦN KHÚC Massa medicata fermentata Lục thần khúc Thần khúc thường được chế biến từ một số vị thuốc đông y phối hợp với bột mỳ hoặc bột gạo, trộn đều, ủ kín cho lên mốc vàng rồi phơi khô thành bánh thuốc. Công thức Công thức Lục thần khúc thường có: Bột mỳ, bột Hạnh nhân, bột Xích tiểu đậu, nước ép cây Thanh hao, cây Thương nhĩ (ké), cây Dã liệu (nghể) tươi. Trộn đều, ủ kín cho lên mốc vàng, đem phơi khô. Thần khúc thường đóng … Xem tiếp

TANG KÝ SINH-Tầm gửi trên cây dâu-Herba Loranthi

TANG KÝ SINH Herba Loranthi Tầm gửi trên cây dâu Những đoạn thân cành và lá đã phơi khô, lấy từ cây Tầm gửi (Loranthus gracilifolius Schult. = Taxillus gracilifolius (Schult.) Ban ), họ Tầm gửi (Loranthaceae), sống ký sinh trên cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Những đoạn thân cành hình trụ, dài 3 – 4 cm, đường kính 0,3 – 0,7 cm, có phân nhánh, những mấu lồi là vết của cành và lá. Mặt ngoài màu nâu xám, có nhiều lỗ … Xem tiếp

THÔNG THẢO (Lõi thân)-Tetrapanax papyrifera

THÔNG THẢO (Lõi thân) Medulla Tetrapanacis Lõi thân khô của thân cây Thông thảo (Tetrapanax papyrifera (Hook.) K. Koch), họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả Hình trụ, dài 20 – 40 cm, đường kính 1 – 2,5 cm. Mặt ngoài có màu trắng hoặc vàng nhạt, có rãnh dọc nông. Thể nhẹ, chất mềm, xốp, hơi có tính đàn hồi, dễ bẻ gẫy, mặt bẻ bằng phẳng, có màu trắng bạc, sáng bóng, phần giữa có tâm rỗng, đường kính 0,3 – 1,5 cm, hoặc có màng mỏng trong mờ, … Xem tiếp

TỤC ĐOẠN (Rễ)-Rễ kế-Dipsacus japonicus

TỤC ĐOẠN (Rễ) Radix Dipsaci Rễ kế Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tục đoạn (Dipsacus japonicus Miq.) và các loài Dipsacus khác, họ Tục đoạn (Dipsacaceae). Mô tả Rễ hình trụ, hơi cong queo, đầu trên to, đầu dưới thuôn nhỏ dần, dài 8 – 20 cm, rộng 0,4 – 1 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu xám, có nhiều nếp nhăn và rãnh dọc, có nhiều lỗ bì nằm ngang và những đoạn rễ con còn sót lại. Dễ bẻ gãy, mặt bẻ lởm … Xem tiếp

THIÊN NAM TINH (Thân rễ)-Rhizoma Arisaematis-(Arisaema erubescens (Wall.) Schott.)

THIÊN NAM TINH (Thân rễ) Rhizoma Arisaematis  Thân rễ khô đã cạo vỏ ngoài của cây Thiên nam tinh (Arisaema erubescens (Wall.) Schott.), cây Dị diệp thiên nam tinh (Arisaema heterophyllum Bl.), hoặc cây Đông bắc Thiên nam tinh (Arisaema amurense Maxim.), họ Ráy (Araceae). Mô tả Thân rễ dạng củ hình cầu dẹt, dày 1 – 2 cm, đường kính 1,5 – 6,5cm. Mặt ngoài màu trắng hoặc nâu nhạt, tương đối nhẵn, bóng, một số củ lại nhăn nheo. Đỉnh còn vết lõm của gốc thân. Xung quanh … Xem tiếp

TÁO (Hạt)-Toan táo nhân-Ziziphus mauritiana

TÁO (Hạt) Semen Ziziphi mauritianae Táo nhân, Toan táo nhân Hạt già đã phơi hay sấy khô của cây táo ta hay còn gọi là cây táo chua (Ziziphus mauritiana  Lamk.), họ Táo ta (Rhamnaceae). Mô tả Hạt hình tròn dẹt hay hình trứng dẹt có một đầu hơi nhọn, một mặt gần như phẳng, một mặt khum hình thấu kính, dài 5 – 8 mm, rộng 4 – 6 mm, dày 1 – 2 mm. ở đầu nhọn có rốn hạt hơi lõm xuống, màu nâu thẫm. Mặt ngoài … Xem tiếp

THỤC ĐỊA-Địa hoàng – Rehmannia glutinosa

THỤC ĐỊA Radix Rehmanniae glutinosae praeparata Rễ củ đã chế biến của cây Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt. Độ ẩm Không quá 18 %. Tro toàn phần Không quá 5 %. Chất chiết được trong dược liệu Không ít hơn 65,0%. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng, dùng nước làm dung môi. Chế biến  Cách … Xem tiếp

TỲ BÀ (Lá)-Nhót tây, Nhót Nhật bản-Eriobotrya japonica

TỲ BÀ (Lá) Folium Eriobotryae Nhót tây, Nhót Nhật bản Lá phơi hoặc sấy khô của cây Tỳ bà (Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Lá hình thuôn hay hình trứng dài, dài 12 – 30 cm, rộng 4 – 9 cm, chóp lá nhọn, gốc lá hình nêm, mép lá có răng cưa thưa hoặc nguyên về phía gốc lá. Mặt trên lá màu lục xám, màu vàng nâu hoặc màu đỏ nâu, tương đối nhẵn. Mặt dưới lá màu nhạt hơn, có nhiều lông … Xem tiếp

THUỶ XƯƠNG BỒ-(Thân rễ)-Rhizoma-Acori calami-(Acorus calamus L. var. angustatus Bess), họ Ráy (Araceae)

THUỶ XƯƠNG BỒ (Thân rễ) Rhizoma Acori calami Thân rễ đã phơi khô được chế biến của cây Thuỷ xương bồ (Acorus calamus L. var. angustatus Bess), họ Ráy (Araceae). Mô tả Thân rễ hình trụ hơi dẹt, cong queo, có khi dài tới 1 m, phân nhánh ở phần đầu thân rễ, mỗi nhánh dài 5-8 cm. Bề dày thân rễ 0,5 – 2 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu, mặt cắt ngang có lớp bần màu nâu, vòng nội bì rõ màu nâu nhạt nhiều chấm vàng (bó … Xem tiếp

TẤT BÁT (Quả)-Tiêu thất, Tiêu lốt, Tiêu lá tim, Tiêu dài-Piper longum

TẤT BÁT (Quả) Fructus Piperis longi Tiêu thất, Tiêu lốt, Tiêu lá tim, Tiêu dài Cụm quả chín hoặc gần chín, phơi khô của cây Tất bát (Piper longum L.), họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả Cụm quả hình trụ, hơi cong, do nhiều quả mọng nhỏ tập hợp thành, dài 1,5 – 3,5 cm, đường kính 0,3 – 0,5 cm, mặt ngòai màu nâu đen hoặc nâu, có nhiều quả nhô lên, sắp xếp đều đặn và xiên chéo. Gốc cụm quả có cuống còn sót lại hoặc vết … Xem tiếp

THƯƠNG LỤC (Rễ củ)-Phytolacca esculenta

THƯƠNG LỤC (Rễ củ) Radix Phytolaccae Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Thương lục (Phytolacca esculenta Van Houtte), họ Thương lục (Phytolaccaceae). Mô tả Dược liệu là những phiến mỏng hoặc những mảnh cắt ngang, dọc, dày mỏng không đều. Mặt ngoài  màu vàng xám hoặc nâu xám. Những mảnh cắt ngang có hình dạng cong queo, mép ngoài teo lại, đường kính 2 – 8 cm.. Mặt cắt ngang màu trắng ngà đến nâu vàng nhạt, gỗ lồi lên tạo thành nhiều vòng đồng tâm. Những … Xem tiếp

TỲ GIẢI-Dioscorea septemloba

TỲ GIẢI Rhizoma Dioscoreae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tỳ giải (Dioscorea septemloba Thunb. hoặc Dioscorea futschauensis Uline ex R. Kunth), họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Mô tả Phiến vát không đều, cạnh không đều, kích thước thay đổi, dày 2-5 mm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng hoặc đen hơi nâu, có rải rác vết cúa các rễ nhỏ, dạng hình nón nhô lên. Mặt cắt màu trắng hơi xám đến màu nâu hơi xám, các đốm màu nâu hơi vàng của các bó mạch rải … Xem tiếp

THƯỜNG SƠN (Rễ) Radix Dichroae-(Dichroa febrifuga Lour.), họ Tú cầu (Hydrangeaceae)

THƯỜNG SƠN (Rễ) Radix Dichroae Rễ phơi hay sấy khô của cây Thường sơn  (Dichroa febrifuga Lour.), họ Tú cầu (Hydrangeaceae). Mô tả Rễ hình trụ, thường cong queo hoặc phân nhánh, dài 9 – 15 cm, đường kính 0,5 -2 cm. Mặt ngoài có màu vàng nâu, có sọc dọc nhỏ. Vỏ ngoài dễ bóc, chỗ bóc để lộ ra phần gỗ màu vàng nhạt. Chất cứng, khó bẻ gẫy, khi bẻ gẫy có bột bay ra. Mặt cắt ngang có màu trắng vàng, tia có màu trắng, xắp … Xem tiếp