PHẤN TỲ GIẢI (Thân rễ)

Rhizoma Dioscoreae hypoglaucae

Thân rễ phơi khô của cây Phấn bối thự dự (khoai mài vai phấn) (Dioscorea hypoglauca Palibin), họ Củ nâu (Dioscoreaceae).

Mô tả

Dược liệu là phiến mỏng không đều, kích thước không đồng nhất, dày khoảng 0,5 mm. Vỏ ngoài màu đen hơi nâu hoặc màu nâu hơi xám. Mặt phiến màu trắng hơi vàng hoặc màu nâu hơi xám nhạt, có bó mạch rải rác. Chất xốp, hơi đàn hồi. Mùi nhẹ; vị hăng cay hơi đắng.

Vi phẫu

Mặt cắt ngang: Lớp bần gồm nhiều lớp tế bào. Vỏ hẹp, tế bào kéo dài ra theo đường tiếp tuyến, màng hơi dày, có lỗ rõ; tế bào nhầy rải rác, chứa tinh thể calci oxalat hình kim. Các bó mạch chồng chất và bó mạch bao quanh, rải rác trong trụ; các tế bào mô mềm thành hơi dày lên, có các lỗ, có chứa hạt tinh bột.

Soi bột

Màu trắng hơi vàng. Hạt tinh bột đơn hình tròn, hình trứng hoặc hình bầu dục dài, đường kính 5 – 32 mm, có khi tới 40 mm; rốn dạng điểm hay dạng khe, ít hạt kép, đa số là hạt kép đôi; nhiều tế bào mô cứng, màng hoá gỗ, có lỗ rõ, một số giống như tế bào đá hình nhiều cạnh, hình thoi hoặc hình gần chữ nhật, đường kính 40 – 80 mm, có khi tới 224 mm. Tinh thể calci oxalat hình kim dài 64 – 84 mm.

Định tính

Ngâm qua đêm 10 g bột dược liệu trong 100 ml nước rồi đun cách thuỷ ở 60oC, trong 10 phút. Lọc nóng. Cho vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml dịch lọc, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd (TT). Cho vào ống nghiệm thứ hai 2 ml dịch lọc, thêm 2 ml acid hydrocloric 5% (TT). Nút kín và lắc mạnh cả hai ống trong 1 phút, bọt trong ống dung dịch kiềm cao hơn bọt trong ống dung dịch acid.

Chế biến

Thu hoạch vào mùa thu, đông. Đào lấy thân rễ, loại bỏ các rễ con, rửa sạch, ngâm nước cho mềm đều, thái phiến, phơi hoặc sấy khô.

Bảo quản

Để nơi khô, thoáng, tránh ẩm mốc.

Tính vị, quy kinh

Khổ, bình. Vào các kinh thận, vị.

style="margin-top: 6.0pt;text-align: justify;text-indent: 14.2pt">

Công năng, chủ trị

Lợi thấp, trừ trọc, khu phong, trừ tê đau. Chủ trị: Cao lâm (chứng đái dưỡng trấp), bạch trọc, bạch đới quá nhiều, phong thấp tê đau, khớp xương đau khó cử động; thắt lưng, đầu gối đau.

Cách dùng, liếu lượng

Ngày dùng 9 – 15 g, dạng thuốc sắc.

5/51 rating