MIẾT GIÁP-Mai ba ba-Trionyx sinensis

MIẾT GIÁP Carapax Trionycis Mai ba ba Mai đã phơi hay sấy khô của con Ba ba (Trionyx sinensis Wiegmann), họ Ba ba (Trionychidae). Mô tả Miết giác hình bầu dục hoặc hình trứng, mặt lưng cong lên, dài 10 – 15 cm, rộng 9 – 14 cm, mặt ngoài màu nâu đen hoặc lục sẫm, hơi sáng óng ánh, có vân lưới nhỏ, đốm màu vàng xám hoặc trắng tro, dọc sống có đường gờ. Đốt sống cổ cong vào phía trong. Có 8 đôi xương sườn xếp 2 … Xem tiếp

RÂU MÈO-Orthosiphon spiralis

RÂU MÈO Herba Orthosiphonis spiralis Thân, cành mang lá, hoa đã phơi hoặc sấy khô của cây Râu mèo (Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr.), họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả Thân non vuông, nhẹ, xốp, dài 20 – 50 cm, đường kính 0,1 – 0,3 cm, mặt ngoài màu nâu tím sẫm, có rãnh dọc và có lông trắng nhỏ. Lá nguyên có cuống ngắn, phiến hình mũi mác dài 4 – 6 cm, rộng 2 – 3 cm, mép có răng cưa, đầu lá thuôn nhọn, hai mặt lá màu … Xem tiếp

SÁP ONG VÀNG-Cera flava

SÁP ONG VÀNG Cera flava Chất sáp lấy từ tổ các loài Ong mật (Apis  cerana Fabr., Apis mellifera L.,) hoặc các loài Ong mật khác thuộc chi Apis, họ Ong (Apidae). Mô tả Những mảnh hoặc cục nhỏ không đều nhau, hình dáng không nhất định, màu vàng hoặc nâu nhạt. Dùng tay bóp mềm ra và vặn được. Thể chất giòn hơn khi để ở nhiệt độ lạnh. Thoảng mùi mật ong, không vị. Không tan trong nước, tan được một phần trong ethanol 96% nóng, tan trong … Xem tiếp

TẦM GỬI-Loranthus chinensis

TẦM GỬI Herba Loranthi Những đoạn thân, cành và lá đã phơi khô của loài Tầm gửi (Loranthus chinensis DC.) hoặc Loranthus cochinchinensis Lour.), họ Tầm gửi (Loranthaceae)  sống kí sinh trên cây gạo, bưởi, mít. Mô tả Những đoạn thân, cành hình trụ dài 3 – 4,5 cm, đường kính 0,2 – 0,5 cm có khi phân nhánh. Mặt ngoài màu nâu xám có nhiều lỗ bì nhỏ, chất cứng chắc. Lá khô nhăn nhúm, nguyên hoặc đã cắt thành từng mảnh. Lá nguyên hình trứng, hơi dày, dài … Xem tiếp

MINH GIAO-Colla Bovis

MINH GIAO Colla Bovis Chất keo chế từ da trâu, bò. Mô tả Miếng keo da hình chữ nhật, dài 6 cm, rộng 4 cm, dày 0,5 cm, màu nâu đen, bóng, nhẵn và rắn. Khi trời nóng thì dẻo, trời hanh khô thì giòn, dễ vỡ, trời ẩm thì hơi mềm. Mỗi miếng nặng khoảng 20 g. Vết cắt nhẵn, màu nâu đen hay đen bóng, dính. Định tính A. Dung dịch nước 1/10, thêm ethanol (TT) cho tủa đục. B. Dung dịch nước 1/10, thêm dung dịch tanin … Xem tiếp