MẪU LỆ-Concha Ostreae-Vỏ hàu, vỏ hà

MẪU LỆ Concha Ostreae Vỏ hàu, vỏ hà Vỏ đã phơi khô của nhiều loại Hàu như: Hàu ống hay Trường mẫu lệ (Ostrea gigas Thunberg), Hàu sông hay Cận giang mẫu lệ (Ostrea rivularis Gould) hay Hàu (vịnh) Đại liên (Đại liên loan mẫu lệ) (Ostrea talienwhanensis Crosse), họ Hàu (Ostreidae) Mô tả Hàu ống (O. gigas): Dược liệu có hình dạng phiến thon dài, hai vỏ, gân ở lưng và bụng hầu hết song song, dài 10 – 50 cm, dày 4 – 15 cm. Vỏ bên trái … Xem tiếp

ACTISÔ (Lá) Folium Cynarae scolymi

ACTISÔ (Lá) Folium Cynarae scolymi Lá phơi hoặc sấy khô của cây Actisô (Cynara scolymus L.) họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Lá nhăn nheo, dài khoảng 1 – 1,2 m, rộng khoảng 0,5 m hay được chia nhỏ. Phiến lá xẻ thuỳ sâu hình lông chim, mép thuỳ khía răng cưa to, đỉnh răng cưa thường có gai rất nhỏ, mềm. Mặt trên lá màu nâu hoặc lục, mặt dưới màu xám trắng, lồi nhiều và những rãnh dọc rất nhỏ, song song. Lá có nhiều lông trắng vón vào … Xem tiếp

CÁT SÂM (Rễ)-Sâm nam-Radix Millettiae speciosae

CÁT SÂM (Rễ) Radix Millettiae speciosae Sâm nam, Sâm gỗ, Sơn liên ngẫu Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Cát sâm (Millettia speciosa Champ.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Rễ củ hình trụ đều hay hai đầu thuôn nhỏ, được cắt thành đoạn dài 5 – 15 cm, đường kính 1 – 4 cm, có khi bổ dọc thành từng miếng. Mặt ngoài mầu vàng nhạt đến vàng nâu, có nhiều vết nhăn dọc và rãnh ngang. Mặt cắt ngang mầu trắng ngà, nhiều bột, có những … Xem tiếp

ĐẠI TÁO (Quả)-Fructus Ziziphi jujubae

ĐẠI TÁO (Quả) Fructus Ziziphi jujubae Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo (Ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bge.) Rehd.), họ Táo ta (Rhamnaceae). Mô tả Quả hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 2 – 3,5 cm, đường kính 1,5 – 2,5 cm, gốc quả lõm, có cuống quả ngắn. Vỏ quả ngoài mỏng, nhăn nheo, màu hồng tối, hơi sáng bóng. Vỏ quả giữa mềm, xốp, ngọt và có dầu, màu vàng nâu hay nâu nhạt. Vỏ quả trong là một hạch cứng rắn, … Xem tiếp

ĐỊA DU (rễ)-Sanguisorba officinalis

ĐỊA DU (rễ) Radix Sanguisorbae Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Địa du (Sanguisorba officinalis L.) hay cây Địa du lá dài (Sanguisorba officinalis L. var. longifolia (Bert.) Yu et Li), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Rễ hình thoi hoặc hình trụ không đều, hơi cong queo hoặc vặn, dài 5 – 25 cm, đường kính 0,5 – 2 cm, mặt ngoài màu nâu tro, màu nâu hoặc tía thẫm, thô, có nếp nhăn dọc, có vân nứt ngang và vết rễ con. Chất cứng, Mặt bẻ tương … Xem tiếp

HOÀNG ĐẰNG (Thân và rễ)-Fibraurea recisa

HOÀNG ĐẰNG (Thân và rễ) Caulis et Radix Fibraureae Thân và rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng đằng (Fibraurea recisa Pierre và Fibraurea tinctoria Lour.), họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả Những đoạn thân và rễ hình trụ thẳng hoặc hơi cong, dài 10 – 30 cm, đường kính 1 – 3 cm, có khi tới 10 cm. Mặt ngoài màu nâu có nhiều vân dọc và sẹo của cuống lá (đoạn thân) hay sẹo của rễ con (đoạn rễ). Mặt cắt ngang có màu vàng gồm … Xem tiếp

MẠCH NHA-Hordeum vulgare

MẠCH NHA Fructus Hordei germinatus Quả chín nảy mầm phơi khô của cây lúa Đại mạch (Hordeum vulgare L.), họ Lúa (Poaceae). Mô tả Mạch nha hình thoi dài 8 – 12 mm, đường kính 3 – 4 mm, mặt ngoài màu vàng nhạt, trên lưng có mày bao quanh với 5 đường gân và râu dài đã gẫy rụng. Phía bụng được bao trong mày hoa, bóc bỏ vỏ ngoài thấy mặt bụng có một rãnh dọc, phần dưới mọc ra mầm non và rễ con, mầm non dài … Xem tiếp

RAU MÁ-Tinh tuyết thảo-Centella asiatica

RAU MÁ Herba Centellae asiaticae Tinh tuyết thảo Toàn cây tươi hoặc phơi khô của cây Rau má (Centella asiatica Urb.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rau má là loại cỏ mọc bò, có rễ ở các mấu. Lá hình mắt chim, khía tai bèo, rộng 2 – 4 cm, cuống lá dài 2 – 4 cm ở những nhánh mang hoa và 8 – 12 cm ở những nhánh thường. Cụm hoa ngắn, hình tán đơn, mọc ở nách lá, quả rủ mọc đôi, dẹt, tròn, rộng 3-5mm, … Xem tiếp

SÁP ONG TRẮNG-Cera alba

SÁP ONG TRẮNG Cera alba Sáp ong trắng là Sáp ong vàng đã được tẩy màu. Mô tả Những khối sáp có hình dáng không nhất định, kích thước không đều nhau, thể rắn, màu trắng đục, cứng và giòn hơn Sáp ong vàng, không còn mùi mật ong, không vị, không tan trong nước, tan trong ethanol 96% và ether nóng. Tỷ trọng Ở 20oC: khoảng 0,96. Độ chảy 62 – 69 oC. Mỡ, acid béo, nhựa và xà phòng Yêu cầu và phương pháp thử: Xem chuyên luận … Xem tiếp

MIÊN TỲ GIẢI (Thân rễ)-Rhizoma Dioscoreae septemlobae

MIÊN TỲ GIẢI (Thân rễ) Rhizoma Dioscoreae septemlobae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tỳ giải (Dioscorea septemloba Thunb. hoặc Dioscorea futschauensis Uline ex R. Knuth), họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Mô tả Dược liệu: Phiến vát không đều, cạnh không đều, kích thước không đồng nhất, dày 2 – 5 mm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng hoặc đen hơi nâu, có rải rác vết của rễ nhỏ, dạng hình nón nhô lên. Mặt cắt màu trắng hơi xám đến màu nâu hơi xám, các đốm màu … Xem tiếp

BA KÍCH (Rễ) Radix Morindae officinalis Dây ruột gà

BA KÍCH (Rễ) Radix Morindae officinalis Dây ruột gà Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Ba kích (Morinda officinalis How), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Rễ hình trụ tròn hay hơi dẹt, cong queo, dài 3 cm trở lên, đường kính 0,3 cm trở lên. Mặt ngoài màu nâu xám hoặc nâu nhạt, có nhiều vân dọc và ngang. Nhiều chỗ nứt ngang sâu tới lõi gỗ. Mặt cắt có phần thịt dày màu tím xám hoặc màu hồng nhạt, giữa là lõi gỗ nhỏ màu vàng … Xem tiếp

CÁT CÁNH (Rễ)-Radix Platycodi grandiflori

CÁT CÁNH (Rễ) Radix Platycodi grandiflori Rễ để nguyên hoặc đã cạo vỏ ngoài, phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC.), họ Hoa chuông (Campanulaceae). Mô tả Rễ hình trụ thuôn dần về phía dưới, đôi khi phân nhánh, phần trên còn sót lại gốc thân, có nhiều sẹo nhỏ là vết tích của rễ con, dài 5 – 15 cm, đường kính 0,7 – 2 cm. Mặt ngoài màu vàng nhạt hay vàng nâu nhạt, có nhiều rãnh nhăn nheo theo chiều dọc … Xem tiếp

DÂM DƯƠNG HOẮC-Herba Epimedii

DÂM DƯƠNG HOẮC Herba Epimedii Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của các loài Dâm dương hoắc lá hình tim (Epimedium brevicornum Maxim.), Dâm dương hoắc lá mác (Epimedium sagittatum ( Sieb. et Zucc.) Maxim.), Dâm dương hoắc lông mềm (Epimedium pubescens Maxim.), Dâm dương hoắc Triều Tiên (Epimedium koreanum Nakai) hoặc Vu Sơn Dâm dương hoắc (Epimedium wushanense T.S Ying), họ Hoàng liên gai (Berberidaceae). Mô tả Dâm dương hoắc lá hình tim: Thân hình trụ tròn nhỏ, dài chừng 20 cm, mặt ngoài màu lục … Xem tiếp

ĐỊA HOÀNG (Rễ)-Sinh địa-Rhemannia glutinosa

ĐỊA HOÀNG (Rễ) Radix Rehmanniae glutinosae Sinh địa Rễ củ tươi hay sấy khô của cây Địa hoàng [Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.], họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Sinh địa hoàng (Địa hoàng tươi) : Hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Vỏ ngoài mỏng, mặt ngoài mầu vàng đỏ nhạt, có vết nhăn dài, cong và có vết tích của mầm. Lỗ vỏ dài nằm ngang, có các vết sẹo không đều. Chất thịt, dễ bẻ, trong vỏ rải rác … Xem tiếp

HOÀNG KỲ (rễ)-Astragalus membranaceus

HOÀNG KỲ (rễ) Radix Astragali membranacei Rễ phơi hay sấy khô của cây Hoàng Kỳ Mông Cổ (Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge. var. mongholicus (Bge.) Hsiao, hoặc cây Hoàng Kỳ Mạc Giáp (Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Rễ hình trụ, đôi khi phân nhánh, trên to, phần dưới nhỏ dần, dài 30-90 cm, đường kính 1 – 3,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hơi nâu nhạt hoặc màu nâu nhạt, với nếp nhăn dọc và rãnh dọc không đều. Chất cứng, dai, không dễ bẻ gãy, mặt … Xem tiếp