QUA LÂU (Hạt)-Qua lâu tử-Trichosanthes kirilowii

QUA LÂU (Hạt) Semen Trichosanthis Qua lâu tử Hạt đã phơi hay say khô của cây Qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim.) hoặc cây Song biên qua lâu (Trichosanthes rosthornii Harms), họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Hạt qua lâu hình bầu dục dẹp, phẳng, dài 12 – 15 mm, rộng 6 – 10 mm, dày 3,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu thẫm, trơn nhẵn. Xung quanh mép hạt có rãnh tròn. Đỉnh hạt tương đối nhọn, có rốn hình điểm, lõm xuống. Đáy hạt tròn tù. Vỏ hạt … Xem tiếp

SÀI HỒ (Rễ)-Bupleurum chinensis

SÀI  HỒ (Rễ) Radix  Bupleuri Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Bắc sài hồ (Bupleurum chinensis DC.) hoặc cây Hoa nam Sài hồ (Bupleurum scorzonerifolium Willd.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Bắc Sài hồ: Rễ hình trụ hoặc hình nón thon dài, dài 6-15 cm, đường kính 0,3-0,8 cm, đầu rễ phình to, ở đỉnh còn lưu lại gốc thân, dạng sợi ngắn. Phần dưới phân nhánh. Mặt ngoài màu nâu đen hoặc nâu nhạt, có vết nhăn dọc, vết sẹo của rễ con và lỗ vỏ. … Xem tiếp

TINH DẦU TRÀM-Oleum Cajuputi

TINH DẦU TRÀM Oleum Cajuputi Tinh dầu lấy từ lá tươi của cây Tràm gió, còn gọi là cây Chè đồng (Melaleuca cajuputi Powell), họ Sim (Myrtaceae), bằng cách cất kéo hơi nước. Tính chất Chất lỏng trong, không màu hay màu lục nhạt đến vàng nhạt. Mùi đặc biệt. Tan trong 1 đến 2 thể tích ethanol 80% (TT). Tỷ trọng Ở 20 oC: từ 0.900 đến 0,925 (Phụ lục 6.5) Chỉ số khúc xạ Ở 20 oC: từ 1,466 đến 1,472 (Phụ lục 6.1) Góc quay cực riêng … Xem tiếp

XUYÊN KHUNG (Thân rễ)-Ligusticum chuanxiong

XUYÊN KHUNG (Thân rễ) Rhizoma Ligustici wallichii Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên khung (Ligusticum chuanxiong  Hort.), Họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Thân rễ (quen gọi là củ) có hình khối méo mó, nhiều dạng, đường kính 2-5 cm, có nhiều u không đều nổi lên. Bề ngoài màu nâu đất, có nếp nhăn, xù xì, có vết tích của rễ con còn sót lại. Phía đỉnh có vết thân cây cắt đi, hình tròn, lõm xuống. Chất cứng, khó bẻ gãy. Mặt cắt ngang … Xem tiếp

LONG NHÃN-Arillus Longan-Dimocarpus longan Lour.

LONG NHÃN Arillus Longan Áo hạt (cùi) đã phơi hay sấy  khô của cây Nhãn (Dimocarpuslongan Lour.), họ Bồ hòn (Sapindaceae). Mô tả Cùi quả nhãn dày mỏng không đều, rách nứt theo thớ dọc, màu vàng cánh gián hay màu nâu, trong mờ, một mặt nhăn không phẳng, một mặt sáng bóng, có vân dọc nhỏ, dài 1,5 cm, rộng 2 – 4 cm, dầy chừng 0,1 cm, thường thấy cùi kết dính. Thể chất mềm nhuận, dẻo dai, sờ không dính tay. Mùi thơm nhẹ, vị ngọt đậm. … Xem tiếp

LÃO QUÁN THẢO Herba Geranii thunbergii (Geranium thunbergii Siebold et Zucc.), họ Mỏ hạc (Geraniaceae)

LÃO QUÁN THẢO Herba Geranii thunbergii Bộ phận trên mặt đất đã phơi hoặc sấy khô của cây Lão quán thảo (Geranium thunbergii Siebold et Zucc.), họ Mỏ hạc (Geraniaceae). Mô tả Thân cây mảnh, màu xanh bạc, dài 50-80 cm. Thân và lá có phủ một lớp lông ngắn mịn. Lá mọc đối, dài từ 2-5 cm, có cuống lá dài mảnh, phiến lá tròn, xẻ 3-5 thuỳ sâu. Không có mùi, vị nhạt. Vi phẫu Vi phẫu lá:Biểu bì trên và dưới mang lông che chở và rải … Xem tiếp

CAM THẢO NAM-Cam thảo đất-Herba et Radix Scopariae

cam thẢo NAM Herba et Radix Scopariae Cam thảo đất, Dã cam thảo, Thổ cam thảo Toàn cây kể cả rễ dạng tươi hay đã phơi hoặc sấy khô của cây Cam thảo nam (Scoparia dulcis L.) họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Phần trên mặt đất cao khoảng 0,4 – 0,7 m, mọc thẳng đứng, thân già hoá gỗ ở gốc, phần thân non có nhiều khía dọc. Lá mọc đối hoặc mọc vòng ba, dài 3 – 5 cm, rộng 1,5 – 3,0 cm, phiến nguyên, hẹp … Xem tiếp

ĐẠI (Hoa)-Bông sứ-Flos Plumeriae rubrae

ĐẠI (Hoa) Flos Plumeriae rubrae Bông sứ, Hoa sứ trắng Hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Đại (Plumeria rubra L. var. acutifolia (Aiton) Woodson), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Hoa dài 4 – 5 cm, 5 cánh mỏng màu  trắng ở phía ngoài và  vàng chanh ở dưới phía trong. Khi khô chuyển thành màu nâu đất, rất nhẹ, quăn queo, đôi khi cánh hoa xoắn lại. Mùi thơm nhẹ. Bột Bột màu nâu, mùi thơm, vị hơi ngọt. Soi kính hiển vi thấy: Hạt phấn … Xem tiếp

ĐẬU VÁN TRẮNG (Hạt)-Lablab purpureus

ĐẬU VÁN TRẮNG (Hạt) Semen  Lablab Bạch biển đậu Hạt già phơi hay sấy khô của cây Đậu ván trắng (Lablab purpureus (L.) Sweet), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình bầu dục hoặc hình trứng, dẹt, dài 8-13 mm, rộng 6-9 mm, dày 4 mm. Vỏ ngoài màu trắng ngà, hoặc màu vàng, đôi khi có chấm đen, hơi nhẵn bóng, ở mép có một vòng màu trắng là mồng chiếm 1/3 – 1/2 chiều dài hạt. Chất cứng chắc, vỏ mỏng dòn, có 2 lá mầm to màu … Xem tiếp

HẠ KHÔ THẢO-Prunella vulgaris

HẠ KHÔ THẢO Spica Prunellae Cụm quả đã phơi hay sấy khô của cây Hạ khô thảo (Prunella vulgaris L.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Dược liệu hình chùy do bị ép nên hơi dẹt, dài 1,5 – 8 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm; màu từ nâu nhạt đến nâu đỏ. Toàn cụm quả có hơn 10 vòng đài còn lại và lá bắc, mỗi vòng lại có hai lá bắc mọc đối trên cuống hoa hay quả như hình quạt, đỉnh nhọn, có gân gợn rõ, … Xem tiếp

MẠN KINH TỬ-Quan âm biển-Vitex trifolia

MẠN KINH TỬ Fructus Viticis trifoliae Quan âm biển Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mạn kinh (Vitex trifolia L.) hay cây Mạn kinh lá đơn (Vitex rotundifolia L. f.), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả Quả hình cầu, đường kính 4 – 6 mm, mặt ngoài màu xám đen hoặc nâu đen, phủ lông nhung màu xám nhạt như sương, có 4 rãnh dọc nông, đỉnh hơi lõm, đáy có đài tồn tại màu xám nhạt và cuống quả ngắn. Lá đài bao bọc 1/3 … Xem tiếp

QUA LÂU (Quả)-Trichosanthes kirilowii

QUA LÂU (Quả) Fructus Trichosanthis Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim.) hoặc cây Song biên qua lâu (Trichosanthes rosthornii Harms), họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Quả hình bầu dục rộng hoặc hình cầu, dài 7 – 15cm, đường kính 6 – 10cm. Mặt ngoài màu đỏ cam hoặc vàng cam, nhăn nheo hoặc nhẳn bóng. Đỉnh quả còn sót lại gốc vòi nhụy hình sợi tròn. Đáy quả hơi nhọn với vòi cuốn còn sót lại. Quả nặng nhẹ khác nhau không … Xem tiếp

SÂM BỐ CHÍNH (Rễ)-Abelmoschus sagittifolius

SÂM BỐ CHÍNH (Rễ) Radix Abelmoschi sagittifolii Bố chính sâm, Thổ hào sâm, Nhân sâm Phú Yên Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Sâm bố chính (Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr.), họ Bông (Malvaceae). Mô tả Rễ củ hình trụ, đầu dưới thuôn nhỏ, đôi khi phân nhánh, dài 10 cm trở lên, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu trắng ngà, có nhiều vết nhăn và vết sẹo của rễ con. Vết bẻ màu trắng, có nhiều bột, không có xơ. Mùi hơi thơm, vị … Xem tiếp

TINH DẦU BẠC HÀ-Oleum Menthae

TINH DẦU BẠC HÀ Oleum Menthae Được lấy từ các bộ phận trên mặt đất của cây Bạc hà (Mentha arvensis L.), họ Bạc hà (Lamiaceae) bằng phương pháp cất kéo hơi nước và đã được làm khan nước. Tính chất Chất lỏng, trong, không màu hoặc vàng nhạt, mùi thơm đặc biệt, vị cay mát. Rất dễ tan trong ethanol, cloroform và ether, tan trong 2 – 3 thể tích ethanol 70%. Tỷ trọng Ở 20 °C: Từ 0,890 đến 0,922 (Phụ lục 6.5). Chỉ số khúc xạ Ở … Xem tiếp

Ý DĨ (Hạt)-Coix lachryma-Job

Ý DĨ (Hạt) Semen Coicis Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Ýdĩ (Coix lachryma-Jobi L.), họ Lúa (Poaceae). Mô tả Hạt hình trứng ngắn hay hơi tròn, dài 0,5 – 0,8 cm, đường kính 0,2 – 0,5 cm. Mặt ngoài màu trắng hay trắng ngà, hơi bóng, đôi khi còn sót lại những mảnh vỏ quả màu đỏ nâu. Mặt trong có rãnh hình máng, đôi khi còn sót lại vỏ, ở đầu rãnh có một chấm màu nâu đen. Đôi khi nhìn rõ vết … Xem tiếp