CÀ ĐỘC DƯỢC (Lá)-Folium Daturae metelis

CÀ ĐỘC DƯỢC (Lá) Folium Daturae metelis Lá phơi hay sấy khô của cây Cà độc dược (Datura metel L.), họ Cà (Solanaceae) Mô tả Lá khô nhăn nheo, màu nâu, mùi hăng đặc biệt, dài 9-16 cm, rộng 4 – 9 cm. Đầu lá nhọn, gốc lá lệch (hai bên gốc phiến lá không đều nhau). Mép thường lượn sóng hay khía răng cưa nông. Mặt trên phiến lá màu lục xám, mặt dưới màu lục nhạt. Gân chính màu xám nhạt. Cuống lá dài 4 – 6 cm. … Xem tiếp

CÚC HOA VÀNG-Cam cúc, Kim cúc-Flos Chrysanthemi indici

CÚC HOA VÀNG Flos Chrysanthemi indici Cam cúc, Kim cúc Cụm hoa (quen gọi là hoa) đã chế biến và phơi hay sấy khô của cây Cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Cụm hoa hình đầu, màu vàng hơi nâu, đôi khi còn đính cuống; đường kính 0,5 – 1,2 cm. Tổng bao gồm 4 – 5 hàng lá bắc, mặt ngoài màu xanh hơi xám hoặc nâu nhạt, ở giữa hai bên mép rất nhạt và khô xác. Có 2 loại hoa: Hoa hình … Xem tiếp

HÀ THỦ Ô ĐỎ-Dạ giao đằng-Fallopia multiflora

HÀ THỦ Ô ĐỎ Radix Fallopiae multiflorae Dạ giao đằng Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô đỏ (Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson Syn. Polygonum multiflorum Thunb.)), họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả Rể củ tròn, hoặc hình thoi, không đều, củ nhỏ để nguyên, củ to bổ đôi theo chiều dọc, hay chặt thành từng miếng to. Mặt ngòai có những chỗ lồi lõm do các nếp nhăn ăn sâu tạo thành. Mặt cắt ngang có lớp bần mỏng màu nâu sẫm, mô mềm vỏ màu … Xem tiếp

MÂM XÔI ( Quả)-Rubus alceaefolius

MÂM XÔI ( Quả) Fructus Rubi Đùm đũm Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mâm xôi (Rubus alceaefolius Poir.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Dược liệu là quả tụ hình cầu, thường đính với cuống, gồm nhiều quả hạch nhỏ xếp xít nhau thành cụm hình mâm xôi. Quả chín khô màu đỏ thẫm, đường kính khoảng 0,5 – 1,0 cm. Quả hạch  nhỏ mang nhiều tua dài, uốn theo nhiều phía, bên trong chứa hạch hình thận. Đầu quả lồi tròn, gốc quả lõm gắn … Xem tiếp

PHỤC LINH-Bạch linh-Poria cocos

PHỤC LINH Poria Bạch linh Thể quả nấm đã phơi hay sấy khô của nấm Phục linh-Poria cocos (Schw.) Wolf, họ Nấm lỗ (Polyporaceae), mọc ký sinh trên rễ một số loài Thông. Mô tả Thể quả nấm Phục linh khô: hình cầu, hình thoi, hình cầu dẹt hoặc hình khối không đều, lớn, nhỏ không đồng nhất, mặt ngoài màu nâu đến nâu đen, có nhiều vết nhăn rõ và lồi lõm. Thể nặng, rắn chắc. Mặt bẻ sần sùi và có vết nứt, lớp viền ngoài màu nâu … Xem tiếp

SÀI ĐẤT-Wedelia chinensis

SÀI ĐẤT Herba Wedeliae Phần trên mặt đất còn tươi hoặc phơi hay sấy khô của cây Sài đất (Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Những đoạn thân ngắn không đều, mang lông cứng. Lá mọc đối gần như không có cuống. Phiến lá hình bầu dục thon, hai đầu hơi nhọn, dài 1,5 – 5 cm, rộng 0,8 – 2 cm. Hai mặt có lông nhám, mặt trên màu lục xám, có đốm trắng, mặt dưới màu nhạt hơn. Gân chính và cặp gân phụ đầu … Xem tiếp

TINH DẦU HỒI-Oleum Anisi stellati

TINH DẦU HỒI Oleum Anisi stellati Lấy từ quả chín và khô của cây Hồi (Illicium verum Hook.f.), họ Hồi (Illiciaceae) bằng cách cất kéo hơi nước. Tính chất Chất lỏng không màu hay màu vàng nhạt, mùi hơi đặc biệt, vị ngọt. Kết tinh khi để lạnh. Tan trong 1 đến 3 thể tích ethanol 90% (TT) (dung dịch trong suốt hoặc hơi đục), trong ether, ether dầu hoả. Tỷ trọng Ở 200C: Từ 0,978 đến 0,988 (Phụ lục 6.5). Chỉ số khúc xạ Ở 200C: Từ 1,552 đến … Xem tiếp

XUYÊN TIÊU (Quả)-Zanthoxylum

XUYÊN TIÊU (Quả) Fructus Zanthoxyli Hoa tiêu Quả đã phơi khô của nhiều loài Xuyên tiêu (Zanthoxylum sp.), họ Cam (Rutaceae). Mụ tả Quả nhỏ, khô, thường tập trung từ 1 – 3 – 5 quả trên một cuống chùm quả, xếp thành hình sao. Quả nang, đường kính 3 – 5 mm, khi chín nứt thành hai mảnh vỏ, mặt ngoài màu nâu xám, có nhiều điểm tinh dầu và vân sần sùi hình mạng; mặt trong màu trắng xám, nhẵn bóng. Hạt hình trứng, đường kính 2 – … Xem tiếp

LONG ĐỞM (Rễ, Thân rễ)-Radix et Rhizoma Gentianae

LONG ĐỞM (Rễ, Thân rễ) Radix et Rhizoma Gentianae Rễ và thân rễ của cây Long đởm (Gentiana scabraBunge), cây Điều diệp long đởm (Gentiana manshurica Kitag.), cây Tam hoa long đởm (Gentiana triflora Pall.) hoặc cây Kiên long đởm (Gentiana rigescens Franch.); họ Long đởm (Gentianaceae). Ba loại đầu gọi là Long đởm, loại cuối cùng gọi là Kiên long đởm. Mô tả Long đởm: Thân rễ có đường kính 0,3 – 1 cm, được cột thành từng bó không đều, xén thành từng đoạn dài 1 – 3 … Xem tiếp

HẬU PHÁC (Hoa) Flos Magnoliae officinalis (Magnolia officinalis Rehd. et Wils. var. biloba Rehd. et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae)

HẬU PHÁC (Hoa) Flos Magnoliae officinalis Nụ hoa phơi hay sấy khô của cây Hậu phác (Magnolia officinalis Rehd. et Wils.) hoặc cây Ao diệp Hậu phác (Magnolia officinalis Rehd. et Wils. var. biloba Rehd. et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae) Mô tả Nụ hình nón dài, dài 4 – 7 cm, gốc nụ có đường kính 1,5 – 2,5 cm; màu nâu đỏ đến nâu thẫm. Bao hoa thường có 12 cánh, chất thịt, các cánh hoa vòng ngoài hình trứng ngược, các cánh hoa vòng trong hình thìa. … Xem tiếp

CẢI CỦ (Hạt)-Lai phục tử, La bặc tử-Semen Raphani sativi

CẢI CỦ (Hạt) Semen Raphani sativi Lai phục tử, La bặc tử Hạt lấy từ quả chín, phơi hay sấy khô của cây Cải củ (Raphanus sativus L.), họ Cải (Brassicaceae). Mô tả Hạt nhỏ hình trứng tròn hoặc hình bầu dục hơi dẹt, dài 2,5 – 4 mm, rộng 2 – 3 mm. Mặt ngoài màu  nâu vàng, nâu đỏ hoặc nâu xám, ở một đầu có rốn hạt hình tròn, màu nâu sẫm; đầu kia có mấy rãnh dọc. Vỏ hạt mỏng và giòn, bên trong có hai … Xem tiếp

DẠ CẨM-Cây loét mồm-Herba Hedyotidis capitellatae

DẠ CẨM Herba Hedyotidis capitellatae Cây loét mồm Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của cây Dạ cẩm (Hedyotis capitellata Wall. ex G. Don), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Thân, cành non có hình 4 cạnh, đa phần thân tròn, phình lên ở các đốt. Lá đơn nguyên, mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, tròn hay nhọn ở gốc, đầu nhọn, dài 5 – 15 cm, rộng 3-5 cm, mặt trên xanh sẫm bóng, mặt dưới nhạt; cuống ngắn; gân lá nổi rõ ở mặt … Xem tiếp

ĐẬU ĐEN (Hạt)-Vigna cylindrica

ĐẬU ĐEN (Hạt) Semen Vignae cylindricae Hạt đã phơi khô của cây Đậu đen (Vigna cylindrica ( L.) Skeels), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình thận, vỏ màu đen bóng có chiều dài 6 – 9  mm có chiều ngang từ 5 – 7 mm, chiều dẹt 3,5 – 6 mm. Rốn hạt màu sáng trắng nằm ở rốn. Trọng lượng hạt từ 100 – 115 mg. Hạt dễ vỡ thành 2 mảnh lá mầm. Đầu của 2 mảnh hạt có chứa 2 lá chồi, 1 trụ mầm. Vi … Xem tiếp

HẬU PHÁC (Vỏ)-Magnolia officinalis

HẬU PHÁC (Vỏ) Cortex Magnoliae officinalis Vỏ thân, vỏ rễ, vỏ cành phơi hay sấy khô của cây Hậu phác (Magnolia officinalis Rehd.et Wils.) hoặc cây Ao diệp hậu phác (Magnolia officinalis Rehd.et Wils var. biloba Rehd.et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae).                                                                                                                                       Mô tả Vỏ thân: Vỏ khô cuộn thành ống đơn hoặc ống kép, dài từ 30 – 35 cm, dày 0,2 – 0,7 cm, thường gọi là “đồng phát” (ống hậu phác). Đầu vỏ khô gần phần rễ loe ra như loa kèn, dài từ 13 … Xem tiếp

MĂNG CỤT (Vỏ quả)-Garcinia mangostana

MĂNG CỤT (Vỏ quả) Pericarpium Garciniae mangostanae Vỏ quả chín phơi hay sấy khô của quả cây Măng cụt (Garcinia mangostana L.), họ Măng cụt (Clusiaceae). Mô tả Mảnh vỏ quả màu đỏ nâu, hơi cong queo, kích thước từ 3-5 cm. Vỏ quả ngoài có màu nâu sậm, khá nhẵn, vỏ quả giữa có màu đỏ nâu, vết bẻ ở phần này cho thấy có những ống tiết chứa chất nhựa màu vàng hay vàng cam. Vỏ quả trong màu nâu nhạt, nhẵn, nhìn thấy rõ những mạch dẫn … Xem tiếp