BA GẠC-(Vỏ rễ và rễ)-Cortex et Radix Rauvolfiae (Rauvolfia vomitoria Afz. và Rauvolfia canescens L.), họ Trúc đào (Apocynaceae)

BA GẠC (Vỏ rễ và rễ) Cortex et Radix Rauvolfiae Vỏ rễ và rễ phơi trong râm hay sấy khô của các cây Ba gạc (Rauvolfia vomitoria Afz. và Rauvolfia canescens L.), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Vỏ rễ là những mảnh vỏ dài ngắn, to nhỏ không đều nhau, mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, mặt trong có thể dính một ít gỗ mỏng. Có lẫn một ít rễ nhỏ (đường kính nhỏ hơn 0,5 cm), cong queo, mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn … Xem tiếp

XẠ HƯƠNG-Moschus

XẠ HƯƠNG Moschus Chất tiết ra trong túi thơm đã khô của các loài Hươu xạ đực trưởng thành: Lâm xạ (Moschus berezovski Flerov), Mã xạ (Moschus sifanicus Przewalski), Nguyên xạ (Moschus moschiferus Linnaeus), họ Hươu (Moschidae). Về mặt dược liệu, chia ra 2 loại:  Túi nguyên vẹn xạ hương (Mao xác xạ hương) và hạt, bột xạ hương (Xạ hương nhân). Mô tả Mao xác xạ hương: Túi hình tròn dẹt hay bầu dục, đường kính 3 – 7 cm, dày 2 – 4 cm. Da ở miệng túi … Xem tiếp

BỒ CÔNG ANH-Herba Lactucae indicae

BỒ CÔNG ANH Herba Lactucae indicae Thân mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Bồ công anh (Lactuca indica L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá mỏng nhăn nheo, nhiều hình dạng, thường có lá hình mũi mác, gần như không có cuống, mặt trên màu nâu sẫm, mặt dưới màu nâu nhạt, mép lá khía răng cưa, to nhỏ không đều. Có lá chỉ có răng thưa hay gần như nguyên. Gân giữa to và nổi nhiều. Vị hơi đắng. Đoạn thân dài 3 – 5 cm, … Xem tiếp

CỐT TOÁI BỔ (Thân rễ)-Rhizoma Drynariae

CỐT TOÁI BỔ (Thân rễ) Rhizoma Drynariae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cốt toái bổ còn gọi là Tắc kè đá (Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm., hoặc Drynaria bonii H. Christ), họ Dương xỉ (Polypodiaceae). Mô tả Với loài Drynaria fortunei, dược liệu là đoạn thân rễ dẹt, cong queo, phần nhiều phân nhánh, dài 5 – 15 cm, rộng 1- 2 cm, dày khoảng 3 mm, phủ dày đặc lông dạng vảy mầu nâu đến nâu tối. Đốt hết lông, dược liệu màu nâu … Xem tiếp

GẤC (Áo hạt)-Momordica cochinchinensis

GẤC (Áo hạt) Arillus Momordicae cochinchinensis Áo hạt lấy từ hạt quả chín đem phơi hoặc sấy khô của cây Gấc (Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng., họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Dược liệu là những màng dày khoảng 1 mm, dài 2 -3 cm, rộng 2 – 2,5 cm, màu đỏ cam, bề mặt  nhăn nheo. Thể chất khô giòn, dễ gẫy vụn, mùi hăng nhẹ; vị nhạt. Bột Bột màu đỏ cam, soi kính hiển vi thấy: Mảnh mô mềm gồm các tế bào hình đa giác, kích thước tương … Xem tiếp

KÊ HUYẾT ĐẰNG (Thân)-Spatholobus suberectus

KÊ HUYẾT ĐẰNG (Thân) Caulis Spatholobi suberecti Huyết đằng Thân đã thái thành phiến phơi hay sấy khô của cây Kê huyết đằng (Spatholobus suberectus Dunn), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ to, dài, hoặc phiến thái vát hình bầu dục không đều, dày 0,3 – 0,8 cm. Bần màu nâu hơi xám, có khi thấy vết đốm màu trắng hơi xám; chỗ mất lớp bần sẽ hiện ra màu nâu hơi đỏ. Mặt cắt ngang: gỗ màu nâu hơi đỏ hoặc màu nâu, lộ ra nhiều … Xem tiếp

MÃ ĐỀ (Lá)-Plantago major

MÃ ĐỀ (Lá) Folium Plantaginis Lá đã phơi hay sấy khô của cây Mã đề (Plantago major L.), họ Mã đề (Plantaginaceae). Mô tả Lá nhăn nheo, nhàu nát, giống như cái thìa, đỉnh tù, đáy thuôn hẹp, dài 7 – 10 cm, rộng 5 – 7 cm. Mặt trên lá màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nhạt. Phiến lá dày, nhẵn. Mép nguyên có 3 – 5 gân hình cung, lồi nhiều về phía mặt dưới lá. Cuống dài 5 – 10 cm, rộng ra về phía gốc. … Xem tiếp

Ô DƯỢC (Rễ)-Lindera aggregata

Ô DƯỢC (Rễ) Radix Linderae Rễ phơi hay sấy khô của cây Ô dược (Lindera aggregata (Sims) Kosterm.), họ Long não (Lauraceae). Mô tả Hình thoi, hơi cong, có chỗ phình to ở giữa, hai đầu hơi lõm vào thành hình chuỗi hạt, dài 6 – 15 cm, đường kính chỗ phình to 1 – 3 cm, mặt ngoài màu vàng nâu, có vết nhăn dọc, nhỏ và còn lại một ít vết tích của rễ con. Chất cứng. Thái lát 2 – 3 mm, mặt cắt ngang có màu … Xem tiếp

RIỀNG (Thân rễ)-Alpinia officinarum

RIỀNG (Thân rễ) Rhizoma Alpiniae officinari Thân rễ đã phơi khô của cây Riềng (Alpinia officinarum Hance), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ, thường cong và phân nhánh nhiều, dài 5 – 9 cm, đường kính 1 – 4 cm. Mặt ngoài màu nâu đỏ đến nâu sẫm, có nhiều nếp nhăn dọc và những mấu vòng màu xám; mỗi mấu dài 0,2 – 1 cm, mang vết tích của rễ con. Thể chất dai, chắc, khó bẻ gẫy. Mặt gẫy màu vàng xám hay nâu đỏ. … Xem tiếp

THANH CAO HOA VÀNG (Lá)-Artemisia annua

THANH CAO HOA VÀNG (Lá) Folium Artemisiae annuae Thanh hao hoa vàng Lá đã phơi hay sấy khô của cây Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá màu vàng nâu hoặc nâu sẫm, giòn, dễ vụn nát, mùi thơm hắc đặc biệt, vị đắng. Có thể lẫn một ít cành non hoặc ngọn non. Vi phẫu Phần gân giữa: Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào xếp đều đặn có tầng cutin mỏng, mang lông che chở và lông tiết. Đám … Xem tiếp

TÍA TÔ (Thân)-Tô ngạnh-Perilla frutescens

TÍA TÔ (Thân) Caulis Perillae Tô ngạnh Thân đã phơi hay sấy khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ vuông, bốn góc tù, dài ngắn không đều nhau, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi tía hoặc tía thẫm, bốn mặt có rãnh và vân dọc nhỏ, mấu hơi phình to, có các vết sẹo cành và vết sẹo lá mọc đối. Thể nhẹ, chất cứng, mặt gẫy có dạng phiến xẻ. Phiến thái … Xem tiếp

XÀ SÀNG (Quả)-Cnidium monnieri

Xà sàng (Quả) Fructus Cnidii Giần sàng Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Xà sàng (Cnidium monnieri L.) , họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Quả đóng với hai phân quả dính nhau ở một mặt tạo thành hình trứng nhỏ, có khía lồi; dài 2 – 4 mm, đường kính 1 – 2 mm. Mặt  ngoài màu vàng nhạt hoặc vàng sẫm. Đỉnh có hai vòi mảnh, dài khoảng 2 – 4 mm. Mỗi phân quả có 5 khía lồi nhô cao xen kẽ với 4 … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN (Lá) Folium Eucalypti (Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.)

BẠCH ĐÀN (Lá) Folium Eucalypti Lá khô của cây Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.) và một số loài Bạch đàn khác, họ Sim (Myrtaceae). Mô tả Lá hình mũi dáo hay hình lưỡi liềm, cuống ngắn và hơi vặn, phiến lá dài và hẹp (ở loài E. exserta) giòn và rộng hơn (ở loài E. camaldulensis), rộng 1 – 5 cm, dài 8 – 18 cm. Hai mặt lá đều có màu xanh ve ít vàng nhạt, lác đác có nhiều chấm nhỏ màu vàng. Khi … Xem tiếp

XUYÊN BỐI MẪU-(Thân hành)-Bulbus Fritillariae-(Fritillaria cirrhosa D. Don)

XUYÊN BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa  D. Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bối mẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.), hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillaria delavayi Franch.), họ Loa kèn trắng (Liliaceae). Tuỳ theo đặc tính khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dược liệu: Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứng với 3 loài dược liệu ở trên. Mô tả. Tùng bối: … Xem tiếp

BỔ CỐT CHỈ (Quả)-Phá cố chỉ-Fructus Psoraleae corylifoliae

BỔ cỐt ChỈ (Quả) Fructus Psoraleae corylifoliae Phá cố chỉ, Đậu miêu Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Bổ cốt chỉ (Psoralea corylifolia L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Quả hình thận, hơi dẹt, dài 3 – 5 mm, rộng 2 – 4 mm, dầy  khoảng 1,5 mm. Mặt ngoài màu đen, nâu đen hoặc nâu xám, có vết nhăn và vân hình mạng lưới nhỏ. Đỉnh tròn, tù, có núm nhỏ nhô lên; một bên mặt hơi lõm vào, có vết cuống quả ở một đầu. … Xem tiếp