GẤC (Áo hạt)
Arillus Momordicae cochinchinensis
Áo hạt lấy từ hạt quả chín đem phơi hoặc sấy khô của cây Gấc (Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng., họ Bí (Cucurbitaceae).
Mô tả
Dược liệu là những màng dày khoảng 1 mm, dài 2 -3 cm, rộng 2 – 2,5 cm, màu đỏ cam, bề mặt  nhăn nheo. Thể chất khô giòn, dễ gẫy vụn, mùi hăng nhẹ; vị nhạt.
Bột
Bột màu đỏ cam, soi kính hiển vi thấy: Mảnh mô mềm gồm các tế bào hình đa giác, kích thước tương đối đều, thành hơi dày, xếp sít nhau, đều đặn. Nhiều hạt dầu tròn nhỏ màu cam. Rải rác có các khối chất màu nâu đen.
Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng .
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triểnCyclohexan – Ether ethylic (4 : 1)
Dung dịch thử: Lấy 1 g bột thô dược liệu, thêm 10 ml ether dầu (40 – 60 0C) (TT), ngâm trong 1 giờ, lọc. Cô đến cắn. Hoà cắn trong 1 ml ether dầu (40 – 60 0C) (TT)  làm dung dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch b-Caroten nồng độ 0,1 mg/ml trong ether dầu (40 – 60 0C) (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 12- 13 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, quan sát dưới ánh sáng tự nhiên.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết chính cùng màu, cùng Rf với vết của b-caroten đối chiếu.
Độ ẩm      
Không quá 10% (Phụ lục 12.13). Dùng khoảng 10 g dược liệu.
Tạp chất
Không quá 1%
Tỷ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 5%
Tro toàn phần
Không quá 10%.
Chất chiết được trong dược liệu

0cm 0pt;text-align: justify">Cân chính xác 10 g bột dược liệu vào một bình nón nút mài dung tích 250 ml. Thêm 100 ml  ether dầu hoả (40 0C – 60 0C), đun hồi lưu trên cách thuỷ ấm trong 30 phút. Để lắng, gạn lấy dịch chiết. Chiết như trên 02 lần nữa, mỗi lần với 50 ml ether dầu hoả (40 0C – 60 0C). Lọc dịch chiết và tập trung các dịch lọc vào một chén đã cân bì, cô dịch lọc trên cách thuỷ đến khi hết ether dầu hoả. Để nguội trong bình hút ẩm. Cân và tính kết quả.

5/51 rating