BỒ KẾT (Gai)

Spina Gleditsiae australis

Tạo giác thích

Gai ở thân và cành đã phơi hay sấy khô của cây Bồ kết (Gleditsia australis Hemsl.), họ Đậu (Fabaceae).

Mô tả

Gai phân nhánh gồm có gai chính và các gai nhánh, có khi 2 – 7 gai xếp thành cụm xoắn ốc. Gai chính dài 3 – 15 cm hoặc hơn, đường kính 0,3 – 1 cm. Các gai nhánh dài 1 – 6 cm. Mặt ngoài màu nâu hoặc nâu tía. Chất nhẹ, cứng, khó bẻ gẫy, thái lát 0,1 – 0,2 cm thường thon về phía trên. Phần gỗ màu trắng vàng, phần tuỷ giòn xốp, màu hồng nhạt. Không mùi, vị nhạt.

Vi phẫu

Biểu bì gồm 1 hàng tế bào được phủ cutin, đôi khi có lông che chở đơn bào. Mô mềm vỏ gồm 2 -3 hàng tế bào, rải rác có tế bào chứa chất màu đỏ nâu. Bó sợi trụ bì xếp thành vòng không liên tục, xung quanh có các tế bào mô mềm chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ và hiếm khi là cụm tinh thể calci oxalat, thường kèm 1 hoặc 2 – 3 nhóm tế bào đá. Libe hẹp. Gỗ thành vòng, tia gỗ có 1 -2 tế bào rộng. Ruột rộng, đôi khi tế bào mô mềm ruột có chứa hạt tinh bột.
Bột
Màu nâu, có nhiều sợi. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì màu nâu nhạt, gồm các tế bào nhiều cạnh, màng dày, chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ và chất màu nâu. Mảnh mô mềm gồm các tế bào nhiều cạnh màng mỏng. Sợi gồm nhiều loại, có loại màu vàng nhạt, dài, thành dày, khoang không rõ, có khi kèm theo loại sợi thành mỏng, có chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ và chất màu nâu. Có loại sợi gỗ dài, thành dày, khoang rộng, đứng riêng lẻ hay kèm theo mảnh mạch. Đám tế bào mô cứng thành dày, khoang rộng, có ống trao đổi rõ. Còn có mảnh mạch mạng, mạch chấm.

Định tính

A. Lấy 1 g bột dược liệu ngâm với 5 ml nước trong 1 giờ, lắc, có nhiều bọt.
B. Lấy 1 g bột dựơc liệu, thêm 10 ml ethanol 90% (TT), đun sôi trên cách thuỷ, lắc, lọc. Lấy 1 ml dịch lọc thêm 0,5 ml anhydrid acetic (TT), thêm từ từ 0,5 ml acid sulfuric (TT) xuống đáy ống nghiệm, tại lớp phân cách giữa 2 dung dịch có màu nâu đỏ

Độ ẩm

Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 1050C, 4 giờ).

Tạp chất

Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).

Chế biến

Gai bồ kết thu hái quanh năm, phơi khô hoặc thái lát rồi mới phơi hay sấy khô.

Bào chế

Loại bỏ tạp chất, khi chưa thái lát, ngâm qua nước cho mềm, thái lát dày rồi phơi khô.

Bảo quản

Để nơi khô, định kỳ phơi sấy, tránh ẩm, tránh mọt.

Tính vị, quy kinh.

Tân, ôn. Vào

các kinh can, vị.

Công năng, chủ trị

Tiêu thũng, trừ độc, trừ mủ, sát trùng. Chủ trị: Nhọt độc sơ khởi hoặc làm mủ không vỡ. Dùng ngoài điều trị ngứa, lở, hủi.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 3 – 9 g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lượng thích hợp, có khi chưng giấm, bôi, đắp nơi đau.

Kiệng kỵ

Phụ nữ có thai không nên dùng.

0/50 ratings
Bình luận đóng