BÁCH HỢP

Tên khác: Bách hợp hoa trắng, Cây tỏi rừng. Tên khoa học: Lilium brownii, F.E. Brow. Ex Mill Họ: Hành (Liliaceae) 1. Mô tả, phân bố Là loại cây thảo sống lâu năm, cao 60 – 90cm. Lá mọc so le, phiến lá hình mũi mác, gân lá song song. Hoa tự mọc đầu ngọn, cánh hoa hình thìa màu trắng hay hơi hồng. Quả nang hình trạng dài, mở theo 3 van, trong chứa nhiều hạt dẹt. . Bách hợp mọc hoang nhiều ở các tỉnh: Lạng Sơn, Lào … Xem tiếp

HOA CÚC VÀNG

Tên khác: Hoàng cúc – Cam cúc – Dã cúc (TQ) Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L. Họ: Cúc (Asteraceae) 1 . Mô tả, phân bổ Là loại cây thảo sống hàng năm, có nhiều cành, cao độ 80 – 90cm. Lá mọc so le, phiến lá hình trứng, xẻ thành thùy sâu mép có răng cưa. Hoa tự đầu, hình cầu nhỏ, màu vàng, có mùi rất thơm. Hoa mọc đầu cành hay ở kẽ lá. Cúc hoa vàng được trồng nhiều ở nước ta để lấy hoa làm … Xem tiếp

Bạch đầu nhỏ

Tên khác: Cúc bạc đầu. Tên khoa học: Vernonia patula (Dryand.) Merr,. Họ: Cúc – Asteraceae 1. Mô tả, phân bố Bạch đầu nhỏ là cây thảo sống hằng năm, cao 50-70cm, phần nhánh từ khoảng giữa. Lá hình bánh bò hay hình thoi, thon hẹp dần thành cuống; mép có răng lượn sóng, mặt trên ít lông, mắt dưới đầy lông mềm màu trắng bạc, dài 2,5-5cm, rộng 1-1,5cm. Ngù hoa có lá gồm nhiều cụm hoa đầu, màu tim tím, hình cầu, đường kính 6-8mm, bao chung có lông. … Xem tiếp

Bạc hà lục

Tên khoa học: Mentha spicata (L.) E.M. Huds. Họ: Hoa môi- Lamiaceae. 1. Mô tả, phân bố Bạc hà lục là cây thảo đứng, cao 0,3-1,3m, thân vuông phân nhánh và hoa nhẵn. Lá không cuống, phiến hình ngọn giáo, nhọn, dài 1-6cm, rộng 3-17mm, mép có răng cưa, gần như nhẵn, gân phụ 7-8 cặp. Cụm hoa ở ngọn, mang nhiều xim co trên cuống, đài có răng nhọn, tràng có môi trên lõm, môi dưới 3 thuỳ tròn, màu hồng hoa cà; nhị hơi dài hơn tràng; vòi … Xem tiếp

Ấu

1. Mô tả, phân bố Ấu là cây của vùng cổ nhiệt đới mọc tự nhiên và cũng được trồng nhiều trong các ao, hồ, đầm, sông cụt, mặt nước. Người ta phân biệt hai giống trồng: ấu gai, quả có hai sừng nhọn như gai, năng suất thấp; ấu trụi. quả có hai sừng tù, năng suất cao, thường được trồng nhiều hơn. Người ta dựa vào hình dạng của quả để chia ra: ấu nâng gương là ấu đã ra quả thành thục, chưa quá già, màu nâu, … Xem tiếp

Đặc điểm, hoa thức, hoa đồ họ Cà phê

Nêu đặc điểm, viết hoa thức, vẽ hoa đồ và nêu các đại diện của họ Cà phê (Rubiaceae) Cây gỗ, bụi, cây cỏ hoặc dây leo. Lá đơn, nguyên, mọc đối. Có lá kèm; lá kèm có khi dính lại với nhau và lớn như­ phiến lá, trông như­ có 4 hoặc 8 lá mọc vòng (Galium, Asperula). Hoa mọc đơn độc hoặc tụ họp thành xim hay dạng đầu Hoa đều, lư­ỡng tính, mẫu 4-5. Đài 4-5, ít phát triển, dính với bầu. Tràng 4-5, dính nhau. tiền … Xem tiếp

Định nghĩa, chức năng, phân loại mô tiết

1.Định nghĩa mô tiết Mô tiết cấu tạo bởi những tế bào sống, có vách bằng cellulose tiết ra những chất đ­ược coi là cặn bã của cây như­ tinh dầu. nhựa, gôm, tanin, v.v… Th­ường các chất này không đư­ợc thải ra ngoài và sẽ đọng lại trong cây. Tuỳ theo loài khác nhau mà có các chất tiết khác nhau. Có thể là các chất vô cơ như­ calci oxalat, calci carbonat; chất hữu cơ như­ acid hữu cơ, chất nhầy, chất gôm,  tanin, tinh dầu, nhựa, alcaloid. … Xem tiếp

HOÀNG KỲ

(Radix Astragali membranacei) 1.Mô tả Là rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây Hoàng kỳ Mông cổ (Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge. Var.  mongholicus (Bge.) Hsiao hoặc Hoàng kỳ Mạc Giáp (Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge.), Họ Đậu (Fabaceae). Dược liệu Hoàng kỳ có dạng hình trụ, đôi khi phân nhánh, phần trên to, phần dưới nhỏ dần, dài 30 – 90cm. Mặt ngoài màu vàng hơi nâu nhạt hay màu nâu nhạt, với nếp nhăn dọc và rãnh dọc không đều. Hoàng kỳ có mùi nhẹ, vị hơi ngọt và … Xem tiếp

HẠ KHÔ THẢO

Tên khoa học: Prunilla vulgaris L. Họ: Hoa môi (Lamiaceae = Labiatae) 1. Mô tả, phân bố Hạ khô thảo thuộc loại cây thảo, sống lâu năm, cao 30 – 40cm. Thân vuông, lá mọc đối chéo chữ thập, phiến lá hình trứng dài, đầu nhọn. Hoa tự bông, mọc Ở ngọn, màu hơi tím Cây mọc hoang nhiều ở các lỉnh Trung du, miền núi nước ta. 2. Bộ phận dùng, thu hái Bộ phận dùng làm thuốc của Hạ khô thảo là cụm quả đã phơi hay sấy … Xem tiếp

HOÀI SƠN

Tên khác: Sơn dược, khoai mài, củ mài, chính hoài Tên khoa học: Dioscorea persimilis Prain et Burk. (Dioscorea oppositifolia Lour.) Họ: Củ nâu Dioscoreaceae 1 Mô tả, phân bố Củ mài là một loại dây leo trên mặt đất thân củ. Củ có thể dài đến 1m, đường kính 2-10cm với nhiều rễ con. Thân cây nhắn hơi có góc cạnh, ở kẽ lá có những củ con gọi là thiên hoài hay dái củ mài. Lá đơn, mọc đối hoặc có khi so le, đầu lá nhọn phía … Xem tiếp

HÀ THỦ Ô ĐỎ

Tên khác: Hà thủ Ô – Giao đằng – Địa tinh – Xích thủ ô… Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson Họ: Rau răm (Polygonaceae) 1. Mô tả, phân bố Hà thủ Ô là loại dây leo, sống lâu năm, thân mọc xoắn vào nhau, có màu lục hay hơi đỏ tía. Lá đơn, mọc so le, có cuống dài, phiến lá hình tim, đầu lá nhọn. Hoa nhỏ, mọc thành chùm ở kẽ lá, màu trắng. Quả nhỏ có hai mặt hình thoi, màu nâu. Cây mọc hoang … Xem tiếp

SA NHÂN

Tên khác: Mắc nồng – Mè trẻ bà – Sục sa mật – Co nảnh (Tày) Tên khoa học: Amomum xanthioides Wall. Họ: Gừng (Zingiberaceae) 1. Mô tả, đặc điểm Cây thảo, cao 1 – 2m, thân rễ nhỏ, mọc bò ngang trên mặt đất. Lá mọc so le, màu xanh thẫm, phiến hình mác rộng, mặt trên nhẵn bóng, đầu lá nhọn. Hoa màu trắng đốm vàng tía, mọc thành chum sát gốc. Quả nang hình cầu, có gai mềm, lúc chín có màu đỏ nâu, trong chứa 3 … Xem tiếp

HÔNG HOA (HOA)

(Flos Carthami tinctorii) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Hồng hoa là hoa đã phơi khô của cây Hồng hoa (Carthamus tinctorius L.), họ Cúc (Compositae : Asteraceae). Vị thuốc dài 1 – 2 cm. Màu vàng đỏ hay màu đỏ, mùi hơi thơm, vị hơi đắng; độ ẩm không quá 13%, tỷ lệ hoa biến màu nâu đen không quá 0 5%. Hồng hoa đã được ghi trong Dược điển Việt Nam 2002. 2. Thành phần hóa học Dược liệu Hồng hoa có flavonoid là carthamin (màu vàng), carthamon (màu … Xem tiếp

DÂU TẰM – TANG BẠCH BÌ

Tên khác: Tang bạch bì – Vỏ rễ dâu Tên khoa học: Cortex Mori albae radicis 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là vỏ rễ đã cạo sạch vỏ ngoài, phơi sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Vị thuốc là những mảnh hình ống, hình máng hai mép cuộn lại hoặc là những mảnh dẹt phẳng, dài 20 – 50cm. Mặt ngoài màu trắng hoặc vàng nhạt, một số có màu vàng da cam hoặc vàng nâu nhạt, lỗ vỏ rõ, có nếp nhăn … Xem tiếp

THIÊN NIÊN KIỆN

Tên khác: Sơn thục Tên khoa học: Homalomena occulta (Lour.) Schott = H. aromatica Họ: Ráy (Araceae) 1 Mô tả, phân bố Là loại cây thảo sống lâu năm. Thân rễ bò ngang mặt đất, tròn mập, dài từ 10 – 40cm. Lá mọc từ thân rễ lên, phiến lá to, hình mũi tên. Hoa thuộc loại bông mo, màu xanh. Quả mọng thuôn, trong chứa nhiều hạt. Thiên niên kiện thường mọc hoang Ở các vùng đồi núi nước ta, nhất là những nơi ẩm thấp dưới chân đồi. … Xem tiếp