MÃ ĐỀ- Plantago major

MÃ ĐỀ Semen et Folium Plantaginis             Dược liệu là hạt và lá của cây mã đề – Plantago major L., họ Mã đề – Plantaginaceae.             Trên thế giới có các loài như: P.media L., P.lanceolata L., P.psyllium L., P.depressa Willd … cũng được sử dụng. Đặc điểm thực vật và phân bố.             Cây thuộc thảo, sống dai, thân rất ngắn. Lá mọc ở gốc thành hoa thị, có cuống dài và rộng. phiến lá nguyên hình trứng dài 12 cm rộng 8cm, có 5-7 gân chính hình … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin dựa trên tính chất tạo bọt

A – Dựa trên tính chất tạo bọt: Đây là tính chất đặc trưng nhất của saponin do phân tử saponin lớn và có cùng một lúc một đầu ưa nước và một đầu kỵ nước. Người ta dựa trên hiện tượng gây bọt ở môi trường kiềm và acid để sơ bộ phân biệt saponin steroid và triterpenoid: lấy 1g bột nguyên liệu thực vật, thêm 5ml cồn, đun sôi cách thủy 15 phút. Lấy 2 ống nghiệm cỡ bằng nhau, cho vào ống thứ nhất 5ml HCl 0,1 … Xem tiếp

SẮC KÝ ANTHRANOID

IV – SẮC KÝ: Nếu muốn sắc ký để phát hiện toàn bộ các dẫn chất ở dạng tự do và dạng glycosid chỉ cần đun bột dược liệu khoảng 0,2 g với 2 ml MeOH, để nguội, lọc. Chấm dịch lọc trên bản sắc ký. Để tách các glycosid, dùng silicagel G với các hệ dung môi sau:             Ethylacetat – methanol – nước          (100:17:13).             Ethylacetat – n-propanol – nước        (4:4:3).             Chloroform – methanol              (4:1).             Nếu chỉ muốn phát hiện các aglycon ở dạng oxy hoá, … Xem tiếp

Magnolia flower (Xinyi)-Magnolia biondii

Magnolia flower (Xinyi) Pharmaceutical Name: Flos Magnoliae Botanical Name: 1. Magnolia biondii Pamp. 2. Magnolia denudata Desr. 3. Magnolia Sprengeri Pamp. Common Name: Magnolia flower Source of Earliest Records: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparation: The flowerbuds are gathered in the early spring and dried in the sun. Properties & Taste: Pungent and warm Meridians: Lung and stomach Functions: 1. To expel wind and cold; 2. To open the nasal cavity Indications & Combinations: Rhinorrhea manifested as nasal obstruction, headache, runny nose and loss of smell. … Xem tiếp

SẢ JAVA-Cymbopogon winterianus

SẢ JAVA Tên khoa hoc: Cymbopogon winterianus Jawitt Nguồn gốc và phân bố: Sả Java còn có tên sả xoè, sả đỏ, nguồn gốc có thể là ở Na Ấn độ và Sri Lanka, đã được nhập vào Indonesia và trồng ở Java trên diện tích lớn từ cuối thế kỷ XIX. Hiện nay sả Java được trồng nhiều ở Indonesia, Trung Quốc, Ấn Độ, Brazin, Guatemala, Haiti, Honduras và Ghana. Ở Việt Nam, Sả Java được nhập vào trồng từ những năm 1960 – 1963 ở các huyện Chiêm … Xem tiếp

Nhân trần- Adenosma caeruleum

3. Nhân trần- Adenosma caeruleum R. Br. Họ Hoa mõm sói ( Scrophulariceae) Thu hái ở Đăk Mil (Đăk Nông). Phần trên mặt đất chứa 0,5% tinh dầu. Thành phần chính của tinh dầu là thymol (24,6%), nerolidol (24,6%), -humulen (16,4%), -bisabolen (5,7%), humulen oxid (3,6%), caryophylen oxid (2,8%). https://hoibacsy.vn

MẦN TƯỚI-Eupatorium staechadosmum

MẦN TƯỚI Herba Eupatorii staechadosmi             Dược liệu là bộ phận trên mặt đất phơi khô hoặc tươi của cây mần tưới (còn gọi là mần tưới trắng ) –Eupatorium staechadosmum Hance, họ Cúc -Asteraceae. Đặc điểm thực vật             Cây thuộc thảo, cao trung bình 50 cm có thể đến 1m. Thân, cành nhẵn, phân nhiều nhánh. Lá mọc đối thuôn dài khoảng 10 cm rộng 2cm, đầu nhọn, có khía răng thưa, vò lá có mùi thơm đặc biệt. Hoa đầu hợp thành ngù, mỗi đầu gồm 5 … Xem tiếp

Các dược liệu thuộc chi Citrus họ Cam – Rutaceae

Các dược liệu thuộc chi Citrus họ Cam – Rutaceae             Các dược liệu thuộc chi Citrus được trình bày chi tiết trong chương tinh dầu. Ở đây chỉ điểm sơ lược về thành phần flavonoid.             Bộ phận chứa nhiều flavonid thuộc chi Citrus chủ yếu là vỏ quả ngoài, vỏ quả giữa và dịch quả. Các flavonoid của chi Citrus phần lớn thuộc nhóm flavanon như: hesperidin (hesperitin-7-rutinosid), neohesperidin (hesperitin -7- neohesperidosid), naringin (naringenin-7- neohesperidosid), eriodictyosid (eriodictyol-7-rhamnosid), eriocitrin (eriodictyol-7-rutinosid) kèm theo một số dẫn chất flavon như diosmin … Xem tiếp

HUYỀN SÂM-Scrophularia buergeriana Miq. họ Hoa mõm sói – Scrophulariaceae

HUYỀN SÂM Radix Scrophulariae.             Dược liệu là rễ phơi khô của cây bắc huyền sâm- Scrophularia buergeriana Miq. hoặc một số loài khác: S.ningpoensis Hemsl. hoặc S.oldhami Oliv. , họ Hoa mõm sói – Scrophulariaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Bắc huyền sâm là cây thuộc thảo cao 1,5-2m. Thân có 4 cạnh, màu xanh, có rãnh dọc. Lá hình trứng, đầu nhọn, mép có răng cưa dài 3-8 cm, rộng 1,5-2cm. Hoa mọc ở đầu ngọn hoặc đầu cành, màu vàng nhạt, có 4 nhị. … Xem tiếp

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GLYCOSID CYANOGENIC

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GLYCOSID CYANOGENIC              Glycosid cyanogenic là những glycosid khi thủy phân bằng enzym emulsin thì giải phóng ra HCN. Glycosid cyanogenic rất phổ biến trong thực vật. Lưu ý rằng 1 số loại nấm cũng có giải phóng ra HCN nhưng không phải từ glycosid cyanogenic. Glycosid cyanogenic điển hình là amygdalin có trong hạnh nhân đắng (Prunus amygdalus Stockes. var. amara D.C.), có trong hạt mơ hạt đào. Dưới tác dụng của enzym amygdalase hoặc invertase thì glucose cuối mạch bị cắt để cho … Xem tiếp

Phân bố alcaloid trong thiên nhiên

3. Phân bố trong thiên nhiên 3.1. Alcaloid có phổ biến trong thực vật, ngày nay đã biết khoảng trên 6000 alcaloid từ hơn 5000 loài, hầu hết ở thực vật bậc cao chiếm khoảng 15-20% tổng số các loài cây, tập trung ở một số họ: Apocynaceae (họ Trúc đào) có gần 800 alcaloid, Papaveraceae (họ Thuốc phiện) gần 400 alcaloid, Fabaceae (họ Đậu) 350 alcaloid, Rutaceae (họ Cam) gần 300 alcaloid, Liliaceae (họ Hành) gần 250 alcaloid, Solanaceae (họ Cà) gần 200 alcaloid, Amaryllidaceae (họ Thủy tiên) 178 … Xem tiếp

COCA-Erythroxylum coca Lam., họ coca – Erythroxylaceae

COCA Tên khoa học của cây coca:   Erythroxylum coca Lam., họ coca – Erythroxylaceae Đặc điểm thực vật Coca là một cây nhỡ, cao khoảng 2-4m lá mọc so le, có cuống ngắn có 2 lá kèm nhỏ biến đổi thành gai. Phiến lá nguyên ,hình bầu dục; hai bên gân giữa có 2 đường cong lồi (gân giả) tương ứng với 2 nếp gấp của lá trong chồi.                Hoa nhỏ, mọc đơn hoặc tập trung 3-4 cái thành xim ở kẽ lá. Hoa lưỡng tính, 5 lá đài màu … Xem tiếp

Dược liệu Việt Nam cần cú hích để phát triển

Nước ta có tài nguyên cây thuốc rất phong phú, nhưng việc khai thác bừa bãi, không bảo tồn hợp lý đã và đang làm cho nguồn tài nguyên quý giá này ngày một cạn kiệt, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. Nam  dược trị Nam nhân Sinh thời, Đại danh y Tuệ Tĩnh đã nêu quan điểm tự chủ trong chữa bệnh của mình: Nam dược trị Nam nhân. Để có quan điểm tự chủ và đầy tự hào đó, hẳn ông “thánh thuốc Nam” Tuệ Tĩnh từ … Xem tiếp

MINH GIAO-Colla Bovis

MINH GIAO Colla Bovis Chất keo chế từ da trâu, bò. Mô tả Miếng keo da hình chữ nhật, dài 6 cm, rộng 4 cm, dày 0,5 cm, màu nâu đen, bóng, nhẵn và rắn. Khi trời nóng thì dẻo, trời hanh khô thì giòn, dễ vỡ, trời ẩm thì hơi mềm. Mỗi miếng nặng khoảng 20 g. Vết cắt nhẵn, màu nâu đen hay đen bóng, dính. Định tính A. Dung dịch nước 1/10, thêm ethanol (TT) cho tủa đục. B. Dung dịch nước 1/10, thêm dung dịch tanin … Xem tiếp

Định lượng menthol toàn phần

3.3.2.6. Định lượng menthol toàn phần Cho khoảng 10ml tinh dầu cho vào bình acetyl hóa, thêm 20ml anhydrid acetic và 2g natri acetat khan. Đun 60 phút trên ngọn lửa gas, bếp điện, hoặc trong bếp cách cát hay cách dầu. Để nguội, thêm 50ml nước cất, vừa đun vừa lắc 15 phút trên nồi cách thủy. Để nguội, chuyển toàn bộ chất lỏng vào bình gạn dung tích 250ml. Loại bỏ lớp nước. Rửa lớp tinh dầu 2 lần, lần đầu với 50ml dung dịch natri clorid, cuối … Xem tiếp