SẢ HOA HỒNG-Cymbopogon martinii

SẢ HOA HỒNG Tên khoa học: Cymbopogon martinii Stapf var. Motia Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo sống lâu, thân mảnh, phân nhánh nhiều. Cây cao khoảng 1,5 – 2m, thường có từ 10 – 20 đốt. Bẹ lá ngắn hơn so với chiều dài mỗi đốt. Bẹ lá thuôn dài, mảnh, kích thước dài 25 – 50 cm, rộng 1 – 3 cm. Cụm hoa dạng bông chuỳ, mọc thẳng, phân nhiều nhánh. Quả hình trụ hoặc gần hình cầu, khi chín có màu hơi đỏ. … Xem tiếp

SẢ CHANH-Cymbopogon citratus

SẢ CHANH Tên khoa học: Cymbopogon citratus Stapf. Đặc điểm thực vật và phân bố             Cây thảo sống nhiều năm, thân rễ sinh nhiều chồi bên tạo thành bụi xoè đều ra xung quanh, mỗi bụi có thể gồm 50 – 200 tép. Cây cao 1 – 2m, bẹ lá và chồi thân thường có màu tía đến trắng xanh. Phiến lá thuôn dài, kích thước 50 – 100 x 0,5 – 2 cm. Cụm hoa to dài đến 60 cm, có 4 – 9 đôt, gồm nhiều bông … Xem tiếp

SẢ DỊU-Cymbopogon flexuosus

SẢ DỊU Tên khoa học: Cymbopogon flexuosus Stapf. Đặc điểm thực vât và phân bố Cây thảo, sống hiều năm, thân rễ sinh chồi khoẻ, tạo thành khóm với nhiều tép, cao tới 2 – 2,5 m, màu đỏ tía hay trắng nhạt. Ống bẹ lá màu xanh lục đôi khi tía nhạt. Phiến lá dài khoảng 100 cm, rộng 1,5 cm. Cụm hoa to, trục hoa tự gồm 10 -12 đốt, mang nhiều bông nhỏ tận cùng ở các nhánh. Sả dịu có nguồn gốc ở Ấn Độ và … Xem tiếp

Cây Dó (Trầm hương)- Aquilaria malaccensis Lamk. (Syn. Aquilaria agallocha Roxb.)

6. Cây Dó (Trầm hương)- Aquilaria malaccensis Lamk. (Syn. Aquilaria agallocha Roxb.) Họ Trầm (Thymelaeaceae) Bộ phận dùng: Trầm, tinh dầu trầm Trầm (Agar wood) là sản phẩm của cây dó, được sinh ra do tác dụng của một số vi khuẩn lên cây hoặc do tác động của vết thương. Tinh dầu trầm- Oleum Aquilariae, tên thương phẩm Agar wood oil, được điều chế từ các phần vụn, các dư phẩm khi chế biến trầm, các mẩu gỗ còn dính trầm, bằng phương pháp cất kéo hơi nước hoặc … Xem tiếp

THẢO QUẢ-Amomum aromaticum

THẢO QUẢ Tên khoa học: Amomum aromaticum Roxb. Họ Gừng – Zingiberaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo, sống nhiều năm, cao 2 – 3m. Thân rễ mọc ngang, có nhiều đốt. Lá to, dài, mọc so le có bẹ ôm kín thân. Hoa to, màu đỏ nhạt, mọc thành bông ở gốc. Quả hình trứng, cuống ngắn, màu đỏ sẫm, mọc dày đặc. Mỗi chùm quả có từ 40 – 50 quả. Hạt nhiều, có cạnh, có mùi thơm đặc biệt. Được trồng và mọc hoang … Xem tiếp

MÙI-Coriandrum sativum

MÙI Tên khoa học: Coriandrum sativum L. Họ Hoa tán – Apiaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo sống hàng năm, cao 0,30 – 0,75m. Thân tròn, rỗng, có khía. Lá non hình tròn, lá già xẻ sâu thành giải nhỏ. Cụm hoa là tán kép ở ngọn cành. Cánh hoa màu trắng hoặc tía nhạt. Quả hình cầu. Mùi được trồng ở các nước ôn đới ở châu Âu, châu Mỹ, Bắc Phi, châu Á. Ở Việt Nam mùi được trồng khắp nơi. Theo con số … Xem tiếp

Đại bi – Blumea balsamifera DC

8. Đại bi – Blumea balsamifera DC Họ Cúc – Asteraceae Lá có chức tinh dầu Thành phần chính của tinh dầu là borneol và L-camphor. Tỷ lệ  borneol và camphor thay đổi theo từng vùng: Hà Giang: 97% borneol, 1,12% camphor; Hà Nội: 50,57% và 18,71% Đăk Mil (Đăk Nông): 5,70% và 70,05%. Lá và tinh dầu được dùng chữa cảm cúm, đau mắt, đau bụng, ho lâu ngày v.v.

BẠC HÀ-chi Mentha L

BẠC HÀ Bạc hà thuộc chi Mentha L., là một chi rất đa dạng và phức tạp. Một số loài sau đây được trồng để khai thác tinh dầu: Mentha arvensis L., Bạc hà Á, cho tinh dầu với tên thương phẩm là Cornmint oil (Oleum Menthae arvensis), thành phần chính của tinh dầu là menthol (>70%). Mentha piperita L., Bạc hà Âu, cho tinh dầu với tên thương phẩm là Peppermint oil (Oleum Menthae piperitae), thành phần chính của tinh dầu là menthol (50 -68%). Mentha spicata L., Bạc … Xem tiếp

Vù hương, Xá xị – Cinnamomum parthenoxylon Meissn.

9. Vù hương, Xá xị – Cinnamomum parthenoxylon Meissn. Họ long não – Lauraceae * Vù hương Hà Bắc: – Gỗ chứa tinh dầu (2,9%). Thành phần chính của tinh dầu là safrol (96,4%). – Lá có chứa tinh dầu (1,9%) Thành phấn chính của tinh dấu là linalol (91,42%) * Vù hương Vĩnh Phú – Gỗ có chứa tinh dấu (2,47 – 2,60%) Thành phần chính của tinh dầu là safrol (90 – 93%) – Lá có chứa tinh dầu (3,20 – 3,56%). Thành phần chính của tinh dầu … Xem tiếp

BẠC HÀ Á-Mentha arvensis

BẠC HÀ Á Tên khoa học: Mentha arvensis L. Họ Hoa môi – Lamiaceae Đặc điểm thực vật và phân bố: Cây thảo, cao khoảng 0,20 – 0,70m. Thân vuông. Lá mọc đối, chéo chữ thập, hình trái xoan có khía răng cưa. Cụm hoa mọc vòng xung quanh kẽ lá. Hoa nhỏ, đài hình chuông, tràng hình ống. Bạc ha Á ở Việt Nam có 2 nguồn gốc: 1. Bạc hà bản địa: Mọc hoang ở các tỉnh Sơn La, Lào Cai, Lai Châu. Cây có thể cao đến … Xem tiếp

BẠC HÀ ÂU-Mentha piperita

BẠC HÀ ÂU Tên khoa học: Mentha piperita L. Họ hoa môi – Lamiaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Khác với bạc hà Á là hoa mọc thành nhiều vòng thành bông ở ngọn cành. Bạc hà Âu có nguồn gốc ở châu Âu. Giống được ưa chuộng là bạc hà Mitcham (Anh), Milly và Maine et Loire (Pháp). Bạc hà Âu hiện nay được trồng nhiều ở một số nước châu Âu, ở Bắc Mỹ, Ấn Độ, các nước Bắc Phi. Sản lượng thế giới thống kê … Xem tiếp