Nghệ- Curcuma longa L.

11. Nghệ- Curcuma longa L. Họ Gừng (Zigiberaceae) Bộ phận dùng: -Thân rễ nghệ tươi hoặc phơi khô, tên thương phẩm: Turmeric -Tinh dầu nghệ-  Oleum Curcuma longae, tên thương phẩm: Turmeric oil – Nhựa dầu nghệ, tên thương phẩm Turmeric oleoresin – Curcumin Tinh dầu nghệ được điều chế bằng phương pháp cất kéo hơi nước, hiệu suất 1,3 – 5,5%. Thành phần chính của tinh dầu là turmeron (29,5%), ar-turmeron (24,7%), turmerol (20,0%), -curcumen (2,5%) và các hợp chất sesquiterrpen khác. Nhựa dầu nghệ được điều chế bằng … Xem tiếp

THÔNG-Pinus sp

THÔNG Tên khoa học: Pinus sp. Họ thông – Pinaceae. Tinh dầu thông được cất từ nhựa. Đặc điểm thực vật và phân bố: Cây cao, thân thẳng đứng, vỏ xù xì và nứt nẻ. Lá hình kim. Hoa là những khối hình nón, hoá gỗ dày, không cuống. Hạt có cánh. Ở Việt Nam những loài được trồng để lấy nhựa là: – Thông nhựa, hay thông hai lá (Pinus merkusiana Cooling et Gaussen): Mọc thành rừng tự nhiên và rừng trồng ở cả 2 miền Bắc và Nam: … Xem tiếp

Kinh giới núi- Elsholtzia blanda (Benth.) Benth.

12. Kinh giới núi- Elsholtzia blanda (Benth.) Benth. Họ Hoa môi (Lamiaceae) Kinh giới núi mọc hoang có nhiều chủng hoá học khác nhau: – Chủng cho tinh dầu giàu linalol (>70%) – Chủng cho tinh dầu giàu linalol (50%) và cineol (20%) – Chủng cho tinh dầu giàu -naginaten (53 – 65%) – Chủng cho tinh dầu giàu -naginaten (43%) và dehydro elsholtzia keton (14%) – Chủng cho tinh dầu giàu dehydro elsholtzia keton (58%) và -naginaten (12%) Trong đó chủng giàu linalol có ý nghĩa khai thác tinh … Xem tiếp

LONG NÃO-Cinnamomum camphora

LONG NÃO Tên khoa học: Cinnamomum camphora (L.) Nees et Eberm. Họ Long não – Lauraceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây gỗ, cao đến 15m, vỏ thân dày nứt nẻ. Tán lá rộng. Lá mọc so le có cuống dài, ở kẽ gân chính và gân 2 bên nổi lên 2 tuyến nhỏ. Hoa nhỏ màu vàng lục mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả mọng khi chín có màu đen. Long não được trồng từ lâu đời và được khai thác camphor từ thế kỷ XIII. … Xem tiếp

SA NHÂN-Amomum sp

SA NHÂN Tên khoa học: Amomum sp. Họ Gừng – Zingiberaceae. Các loài sau đây cho vị dược liệu sa nhân dùng trong ngành Dược: + Amomum ovoideum Pierre + Amomum villosum Lour., var. xanthioides (Wall.) T.L Wu ex Senjen Chen + Amomum longiligulare T.L.Wu + Amomum thyrsoideum Gagnep. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo, cao 0,5 – 1,5m trông hơi giống cây riềng nhưng thân rễ không thành củ, mà mọc bò ngang, chằng chịt như mạng lưới. Lá xanh, nhẵn bóng, có bẹ, không cuống, … Xem tiếp

TRÀM-Melaleuca cajuputi

TRÀM Tên khoa học: Melaleuca cajuputi Powell Họ Sim: Myrtaceae Đặc điểm thực vật và phân bố Cây gỗ cao 2 – 3cm, có loại thấp hơn; vỏ màu trắng dễ róc. Lá mọc so le, phiến lá dày, gân hình cung. Lá non và ngọn non có lông dày màu trắng. Hoa nhỏ màu vàng ngà, mọc thành bông ở đầu cành. Khi hoa kết quả, cành mang hoa lại ra lá non ở ngọn. Quả nang, tròn, chứa nhiều hạt. Tràm mọc nhiều ở vùng đồi núi và … Xem tiếp

Kinh giới đất- Elsholtzia winitiana Craib.

15. Kinh giới đất- Elsholtzia winitiana Craib. Họ Hoa môi (Lamiaceae) Thành phần hoá học của tinh dầu kinh giới đất cũng rất đa dạng. Có những chủng cho tinh dầu giàu cinol (Mường Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An), hoặc giàu cineol, camphor (21,5%, 19,1%, ở Sa Pa), hoặc giàu elsholtzia keton (75,4%, Sa Pa). Cần kiểm tra lại để đi đến thống nhất.

BẠCH ĐÀN-Eucalyptus sp

BẠCH ĐÀN Tên khoa học: Eucalyptus sp. Họ Sim – Myrtaceae Bạch đàn thuộc chi Eucalyptus. Chi Eucalyptus là một chi lớn, nguồn gốc Australia với khoảng 700 loài khác nhau, được trồng chủ yếu để khai thác gỗ. Về phương diện khai thác tinh dầu người ta thường quan tâm đến 3 nhóm chính: 1. Nhóm giàu cineol (hàm lượng > 55%): Đại diện cho nhóm này là Eucalyptus globulus Lab. với những ưu điểm nổi bật: Hàm lượng tinh dầu và hàm lượng cineol khá cao, có thể … Xem tiếp

Châu thụ- Gaultheria procumbens L. (Syn. Gaultheria fragrantissima Wall.)

16. Châu thụ- Gaultheria procumbens L. (Syn. Gaultheria fragrantissima Wall.) Họ Đỗ quyên (Ericaceae) Lá có chứa 0,7%, cành nhỏ 0,47%, thân 0,21%,rễ 0,37% tinh dầu. Thành phần chính của tinh dầu là methyl salicylat (96,8 – 99,0%) Tinh dầu châu thụ- Oleum Gaultheriae, tên thương phẩm Wintergreen oil, được dùng làm hương liệu trong kỹ nghệ pha chế đồ uống, bánh kẹo. https://hoibacsy.vn

BẠCH ĐÀN GIÀU CINEOL

BẠCH ĐÀN GIÀU CINEOL Bạch đần trắng: Eucalytus camaldulensis Dehnhardt Bạch đần liễu: Eucalytus exserta F.V.Muell Đặc điểm thực vật và phân bố: Cây gỗ, cao 20 – 25m, vỏ mềm bong thành mảng. Lá non hình trứng, không cuống, mọc đối ở những đôi lá đầu. Lá già mọc so le, cong lưỡi liềm. Bạch đàn liễu có lá hẹp và dài. Hoa mọc ở kẽ lá. Quả nang hình chén hoặc hình trứng trong có chứa nhiều hạt nhỏ màu nâu. Bạch đàn được trồng để phủ xanh … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN GIÀU CITRONELAL

BẠCH ĐÀN GIÀU CITRONELAL Bạch đàn chanh:  Eucalyptus citriodora Hook.f. Đặc điểm dễ phân biệt với các loài bạch đàn khác là lá có mùi chanh,  rất thơm. Lá có chứa một hàm lượng lớn tinh dầu (3,3 – 4,8%). Thành phần chính của tinh dầu là citronelal (trên 70%) ngoài ra còn có citronelol (5,6%). Bạch đàn chanh được trông nhiều ở Trung Quốc, Brazin, Ấn Đô và một số nước khác. Ở Việt Nam, bạch đàn chanh được trồng ở các tỉnh phía Nam, nhưng chưa được khai … Xem tiếp