Bào chế KÊ HUYẾT ĐẰNG (hồng đằng)- Sargentodoxa cubeata (Oliv.) Rehd.et Wỉls.

KÊ HUYẾT ĐẰNG (hồng đằng) Tên khoa học: Sargentodoxa cubeata (Oliv.) Rehd.et Wỉls.; Họ huyết đằng (Sargentodoxceae) Bộ phận dùng: Thân cây. Vỏ mịn vàng, khi tươi cắt thấy chảy nước nha đỏ như máu, khi khô có nhiều vòng đen (do nha khô). Dùng thứ dây to, chắc, không mốc là tốt. Ta còn dùng dây máu heo, dây tròn giữa có lỗ, xung quanh lấm tấm. Thành phần hóa học: rễ vỏ và hột có glucose, tanin, chất nha. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, chát, tính … Xem tiếp

KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC TỄ (HOÀN MỀM)

KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC TỄ (HOÀN MỀM) 1. Định nghĩa: Thuốc tễ là dạng thuốc dẻo, hình cầu, đường kính từ 1 – 2 cm, gồm có Mật ong và thuốc. Tỷ lệ mật ong và thuốc là: 1 : 1 hoặc 1 : 1,2  – 1,5. Thuốc tễ phần lớn là các thuốc bổ dưỡng cơ thể, hoặc các thuốc cần dùng liên tục lâu dài để chữa các bệnh mạn tính. Ví dụ: Tễ bổ thận âm, tễ bổ thận dương, tễ bổ khí huyết, tễ bổ … Xem tiếp

Bào chế NGŨ BỘI TỬ Galla sinensis

NGŨ BỘI TỬ Tên khoa học: Galla sinensis Bộ phận dùng: Tổ sâu. Túi khô cứng, nâu xám, không nát là tốt. Tổ sâu này do con sâu ngũ bội tử (Schlechtendalia chinensis Bell) gây ra trên những cuống lá và cành của cây muối (Rhus semialata Murray), họ đào lộn hột (Anacardiaceae). Thành phần hóa học: có tanin 50 – 80%, acid galic tự do, chất nhựa. Tính vị – quy kinh: Vị chua, chát, tính bình, vào ba kinh phế, thận và đại trường. Tác dụng: Liễm phế, … Xem tiếp

Bào chế QUẾ Cinnamomum loureiri Ness.; Họ long não (Lauraceae)

QUẾ Tên khoa học: Cinnamomum loureiri Ness.; Họ long não (Lauraceae) Bộ phận dùng: Vỏ. – Việt Nam ta có nhiều loại quế: quế nổi tiếng nhất là quế Thanh (Thanh Hóa, C. loureiri Nees) rồi đến quế Quy. – Vỏ quế bóc ở một cây phân chia ra nhiều loại tốt xấu khác nhau và tác dụng khác nhau. + Quế hạ bản: lấy ở phần dưới thân. Thứ này hay giáng xuống mà ít bốc lên. + Quế trung châu: lấy ở phần giữa thân cây. + Quế … Xem tiếp

Bào chế THANH CAO Artemisia apiacea Hance; Họ cúc (Asteraceae)

THANH CAO Tên khoa học: Artemisia apiacea Hance; Họ cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: toàn cây (trừ rễ). Dùng cây có nhiều lá, có hoa, cây khô chắc, có mùi thơm là tốt; mục nát, không thơm là xấu, Không nhầm cây này với cây rau hao nấu canh (A. annua L. Họ cúc) và cây hao hao tức chổi xể (Baeckea frutescens L. Họ sim). Thành phần hóa học: toàn cây có chất đắng, tinh dầu và abrotamin (một loại alcaloid). Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính … Xem tiếp

Bào chế TỲ GIẢI Dioscorea tokoro Makino; Họ củ nâu (Dioscoreaceae)

TỲ GIẢI Tên khoa học: Dioscorea tokoro Makino; Họ củ nâu (Dioscoreaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ to vỏ trắng ngà, ruột trắng có nhiều chất bột, không mốc mọt, không vụn nát là tốt. Thành phần hóa học: Có saponosid (dioxin và dioscorea sapotoxin). Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính bình. Vào hai kinh can và vị. Tác dụng: Trị phong thấp, lợi tiểu. Công dụng: Trị bạch trọc, lưng cốt tê đau, viêm bàng quang, đái buốt, trị thấp nhiệt sang … Xem tiếp

BẠC HÀ CAY

BẠC HÀ CAY Tên khác: Bạc hà Âu Tên khoa học: Mentha piperitaL., thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả: Thân vuông cao 40-80cm, thường có màu tím. Lá mọc đối, hình trái xoan – nhọn; mảnh, ít lông, dài 4-8cm, rộng 1,5-2,5cm, màu lục tới lục – đo đỏ, mép có răng thô. Hoa xếp thành vòng tụ họp thành bông dày đặc ở ngọn thân, mỗi hoa dài cỡ 8mm, hơi có hai môi, tràng hoa màu tía hay hồng đỏ. Có nhiều chủng được trồng khác nhau … Xem tiếp

BẢ CHUỘT

BẢ CHUỘT Tên khác: Lan củ chén, Bào trục cánh. Tên khoa học: Thecostele alata (Roxb.) Parish & Reichb. f., thuộc họ Lan (Orchidaceae). Tên đồng nghĩa: Cymbidium alatum Roxb., Thecostele poilanei Gagnep., Collabium annamenseGagnep. Mô tả: Lan biểu sinh, có rễ dạng sợi, đường kính 5mm. Các hành giả dài 4-5cm, dày 2-3cm, có góc rãnh, bao bởi các sợi do các lá bẹ bị rách. Lá thuôn dài 15-25cm, rộng 3,5-4,5cm, thon hẹp thành cuống dài 2-4cm. Cán hoa mảnh, dài 14-40cm mang nhiều hoa ở nửa trên. … Xem tiếp

BÀNG HÔI

BÀNG HÔI Tên khác: Bàng nước, Nhứt, Bàng mốc; Choại; Nhứt; Mung trằng; Bông dêu. Tên khoa học: Terminalia bellirica(Gacrtn.) Roxb., thuộc họ Bàng (Combretaceae). Tên đồng nghĩa: Myrobalanusbellibrica Gaertn. Mô tả: Cây gỗ lớn rụng lá, cao 30-35m. Lá hình trái xoan ngược hay gần như bầu dục, không cân ở gốc, chóp tròn hoặc gần như lượn sóng. Cả hai mặt đều nhẵn, nhưng có những điểm chấm trắng rải rác ở mặt dưới, dài 14-20cm, rộng 8-13cm. Cụm hoa bông đầy lông hung hung, gồm cả hoa … Xem tiếp

BÍ ĐAO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÍ ĐAO Tên khác: Bí phấn, Bí xanh. Tên khoa học: Benincasa hispida(Thunb.) Cogn.; thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Mô tả: Cây thảo một năm mộc leo dài tới 5m, có nhiều lông dài. Lá hình tim hay thận, đường kính 10-25cm, xẻ 5 thuỳ chân vịt; tua cuốn thường xẻ 2-1 nhánh. Hoa đơn tính màu vàng. Quả thuôn dài 25-40cm, dày 10-15cm lúc non có lông cứng, khi già có sáp ở mặt ngoài, nặng 3-5kg, màu lục mốc, chứa nhiều hạt dẹp. Hoa tháng 6-9; quả tháng … Xem tiếp

BÔNG VÀNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÔNG VÀNG Tên khác: Dây huỳnh, Huỳnh anh. Tên khoa học: Allamanda catharticaL.; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây nhỏ mọc thành bụi, trườn, có mủ trắng, không lông; nhánh tròn, cỡ 1cm, có cành dọc. Lá to mọc đối hay vòng 3-6, hình thuôn dài, đầu nhọn. Hoa mọc thành chuỳ gần ngọn, màu vàng tươi, to, gần như đều; lá đài rời, xanh, 3 to, 2 nhỏ; tràng có một ống hẹp rời rộng; 5 nhị đính ở trên phần hẹp, 5 vảy có lông; bầu … Xem tiếp

BƯỚM BẠC LÁ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BƯỚM BẠC LÁ Tên khác: Bướm vàng. Tên khoa học: Mussaenda frondosaL., thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ cao tới 7m; cành non có lông hoe. Lá bầu dục thuôn, có khi hình ngọn giáo ngược, nhọn và tròn ở gốc, nhọn thành đuôi ở chóp, dài 8-15cm, rộng 3-5cm, màu lục sẫm ở trên, màu sáng hơn ở dưới, mỏng, dai. Hoa thành xim ở ngọn các nhánh. Quả dạng trứng hay bầu dục mang 1 núm do lá đài tạo nên, … Xem tiếp

CÀ GAI LEO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀ GAI LEO Tên khác: Cà gai dây, Cà vạnh, Cà quýnh, Quánh; Cà quạnh; Cà quýnh, Cà bò, Cà gai dây, Cà hải nam. Tên khoa học: Solanum procumbens Lour.; thuộc họ Cà (Solanaceae). Tên đồng nghĩa: Solanum hainanense Hance Mô tả: Cây nhỏ sống nhiều năm, mọc leo hay bò dài đến 6m hay hơn. Thân hoá gỗ, nhẵn, phân cành nhiều; cành phủ lông hình sao và rất nhiều gai cong màu vàng. Lá mọc so le, hình bầu dục hay thuôn, xẻ thuỳ không đều, mặt … Xem tiếp

CẨM ĐỊA LA-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẨM ĐỊA LA Tên khác: Ngải máu, Ngán trắng, Tam thất nam. Tên khoa học: Kaempferia rotunda L.; thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Tên khác: Kaempferia longaJacq. Mô tả: Cây thảo cao 30-40cm, có nhiều củ to, hình trứng không đều; rễ con hình sợi ngắn kết thúc bằng một củ hình trứng. Lá xuất hiện sau khi cây ra hoa, thành búi 2-5 lá có bẹ ở gốc, thuôn nhọn ở hai đầu, mặt trên loang lổ những vết màu đỏ tía sẫm, mặt dưới có ít lông mềm; cuống … Xem tiếp

CÀO CÀO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀO CÀO Tên khác: Cỏ cào cào. Tên khoa học: Burmannia disticha L.; thuộc họ Cào cào (Burmanniaceae). Mô tả: Cây thảo to, cao đến 60cm, thân xanh. Lá nhiều mọc ở gốc thân, dài 10-15cm. Cụm hoa gồm 2 bông ngắn; hoa màu lam tím to; phiến hoa ngoài cao bằng hai lần phiến hoa trong; nhị 3, dính trước phiến trong; bầu dưới, cánh rộng 5-7 mm. Hoa tháng 7-12. Bộ phận dùng: Toàn cây (HerbaBurmaniae Distichae). Phân bố sinh thái: Cây mọc trên đất ẩm ướt vùng … Xem tiếp