Ephedra root (Mahuanggen)- Ephedra sinica

Ephedra root (Mahuanggen) Pharmaceutical Name: Radix Ephedrae Botanical Name: 1. Ephedra sinica stapf; 2. Ephedra equisetina Bge.; 3. Ephedra intermedia schrenk et C. A. Mey. Common Name: Ephedra root Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in the period of the Beginning of Autumn (thirteenth solar term). After the fibrous roots have been removed, the roots are cleaned and cut into pieces. Properties & Taste: Sweet and neutral. Meridian: Lung Functions: To stop sweating Indications & Combinations: 1. Spontaneous sweating. … Xem tiếp

MẠCH NHA-Hordeum vulgare

MẠCH NHA Fructus Hordei germinatus Quả chín nảy mầm phơi khô của cây lúa Đại mạch (Hordeum vulgare L.), họ Lúa (Poaceae). Mô tả Mạch nha hình thoi dài 8 – 12 mm, đường kính 3 – 4 mm, mặt ngoài màu vàng nhạt, trên lưng có mày bao quanh với 5 đường gân và râu dài đã gẫy rụng. Phía bụng được bao trong mày hoa, bóc bỏ vỏ ngoài thấy mặt bụng có một rãnh dọc, phần dưới mọc ra mầm non và rễ con, mầm non dài … Xem tiếp

Fresh ginger (Shengjiang)-Zingiber officinale

Fresh ginger (Shengjiang) Pharmaceutical Name: Rhizoma Zingiberis Recens Botanical Name: Zingiber officinale Willd. Rosc Common Name: Fresh ginger Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug from September to November. After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are washed, cut into slices and pounded to extract the juice, or the skin is peeled off for usage. Properties & Taste: Pungent and warm. Meridians: Lung, spleen and stomach Functions: 1. To promote diaphoresis and release the exterior; 2. To warm … Xem tiếp

RAU MÁ-Tinh tuyết thảo-Centella asiatica

RAU MÁ Herba Centellae asiaticae Tinh tuyết thảo Toàn cây tươi hoặc phơi khô của cây Rau má (Centella asiatica Urb.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rau má là loại cỏ mọc bò, có rễ ở các mấu. Lá hình mắt chim, khía tai bèo, rộng 2 – 4 cm, cuống lá dài 2 – 4 cm ở những nhánh mang hoa và 8 – 12 cm ở những nhánh thường. Cụm hoa ngắn, hình tán đơn, mọc ở nách lá, quả rủ mọc đôi, dẹt, tròn, rộng 3-5mm, … Xem tiếp

SÁP ONG TRẮNG-Cera alba

SÁP ONG TRẮNG Cera alba Sáp ong trắng là Sáp ong vàng đã được tẩy màu. Mô tả Những khối sáp có hình dáng không nhất định, kích thước không đều nhau, thể rắn, màu trắng đục, cứng và giòn hơn Sáp ong vàng, không còn mùi mật ong, không vị, không tan trong nước, tan trong ethanol 96% và ether nóng. Tỷ trọng Ở 20oC: khoảng 0,96. Độ chảy 62 – 69 oC. Mỡ, acid béo, nhựa và xà phòng Yêu cầu và phương pháp thử: Xem chuyên luận … Xem tiếp

Hyacinth bean (Biandou)-Dolichos lablab

Hyacinth bean (Biandou) Pharmaceutical Name: Semen Dolichoris Botanical Name: Dolichos lablab L. Common Name: Dolichos seed, Hyacinth bean, Egyptian kidney bean Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe seeds are gathered in autumn and then dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and slightly warm. Meridians: Spleen and stomach Functions: To strengthen the spleen and transform dampness. Indications & Combinations: 1. Deficient spleen not transforming and transporting water manifested as lassitude, poor appetite, loose stool or diarrhea, or leukorrhea due to … Xem tiếp

Dược liệu Việt Nam nguy cơ cạn kiệt

Nguồn tài nguyên dược liệu phong phú cùng với vốn kinh nghiệm sử dụng cây cỏ làm thuốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu, chiết xuất các loại hoạt chất, tạo ra nhiều loại thuốc mới. Tuy nhiên, điều đáng lo là nhiều loại dược liệu quý đang dần cạn kiệt. Mỏ vàng dược liệu:Việt Nam là nước có hệ thực vật rất phong phú và đa dạng. Theo kết quả điều tra của Viện Dược liệu năm 2006, ở … Xem tiếp

Inula flower (Xuanfuhua)-Inula britannica

Inula flower (Xuanfuhua) Pharmaceutical Name: Flos Inulae Botanical Name: 1. Inula britannica L.; 2. Inula japonica Thunb. Common Name: Inula flower Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The flower is gathered in summer and autumn, when it is blooming, and is dried in the sun. Properties & Taste: Bitter, pungent, salty and slightly warm Meridians: Lung, spleen, stomach and large intestine Functions: 1. To resolve phlegm and promote water metabolism; 2. To conduct qi downward and stop vomiting Indications & Combinations: 1. … Xem tiếp

BẠCH CẬP-Bletia striata

BẠCH CẬP Rhizoma Bletiae             Dược liệu là thân rễ chế biến từ cây bạch cập– Bletia striata (Thunb.) Reichb., họ Lan- Orchidaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố.             Cây bạch cập thuộc loại thảo, sống nhiều năm, cao khoảng 90 cm, mọc hoang và được trồng ở những nơi đất ẩm. Lá mọc từ thân rễ lên, mỗi cây mang khoảng 3-5 lá hình mác dài 18-40cm, rộng 2,5-5cm, mặt lá có nhiều nếp nhăn dọc. Hoa nở vào mùa hạ, màu đỏ tía. Quả hình thoi … Xem tiếp

SAPONIN STEROID NHÓM KHÁC

6.    Ngoài những nhóm saponin steroid kể trên người ta còn gặp một số saponin steroid có cấu trúc mạch nhánh khác ví dụ polypodosaponin và oslandin được Jizba phân lập 1971 từ thân rễ cây Polypodium vulgare L. Oslandin là một bidesmosid có vị ngọt. -spinasterol glycosid có trong cây chè Camelia sinensis (L.) O. K.tze (Thea sinensis L.). https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập … Xem tiếp

TÍNH CHẤT VÀ ĐỊNH TÍNH ANTHRANOID

III.  TÍNH CHẤT VÀ ĐỊNH TÍNH (Chủ yếu nhóm nhuận tẩy).             – Những dẫn chất anthraquinon  đều có màu từ vàng, vàng cam đến đỏ.             – Dễ  thăng hoa nên có thể  lợi dụng tính  chất này để  định tính bằng cách  làm vi thăng hoa anthraquinon trên lam kính rồi soi tinh thể qua kính hiển  vi, sẽ thấy hình kim màu vàng.             – Ở thể glycosid dễ tan trong nước, còn thể tự do (aglycon) thì tan trong ether, chloroform và một số dung môi … Xem tiếp

Magnolia bark (Houpo)-Cortex Magnoliae officinalis

Magnolia bark (Houpo) Pharmaceutical Name: Cortex Magnoliae officinalis Botanical Name: 1. Magnolia officinalis Rehd. et wils.; 2. Magnolia officinalis Rhed. et Wills. var. biloba Rhed. et Wills. Common Name: Magnolia bark Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: Between April and June, the bark is peeled off and dried in the shade. After a process of boiling, piling, steaming and drying, the herb is ready for use. Properties & Taste: Bitter, pungent and warm. Meridians: Spleen, stomach, lung and large intestine Functions: 1. … Xem tiếp

SẢ-Cymbopogon sp

SẢ Tên khoa học: Cymbopogon sp. Họ Lúa – Poaceae. Đặc điểm thực vật Chi Cymbopogon có chừng 120 loài phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc các nước châu Á và châu Phi. Sả là loài cỏ sống lâu năm mọc thành bụi, rễ chùm ăn rộng cho nên kém chịu hạn và úng. Thân có đốt ngắn được bao bọc kín bởi các bẹ lá, tạo thành các tép sả. Lá hẹp như lá lúa, hai mặt và mép lá rất ráp. … Xem tiếp

BA DÓT-Eupatorium ayapana Vent

BA DÓT Herba Eupatorii ayapanae             Dược liệu là bộ phận trên mặt đất phơi khô hoặc tươi của cây ba dót hoặc bả dột có nơi gọi là mần tươi tía – Eupatorium ayapana Vent., họ cúc-Asteraceae. Đặc điểm thực vật.             Cây thuộc thảo cao 30-50 cm. Thân tròn, đường kính 2-3mm. Đốt thân dài  4-5cm. Thân có màu tím nhạt. Lá mọc đối, phiến lá nguyên, mép hơi gợn sóng. Phiến lá gần cuống kéo thót lại. Lá dài 5-10 cm, rộng 1,5-2cm có 3 gân nổi … Xem tiếp