CÂY LẠC TIÊN

Tên khác : Nhãn lồng – Tây phiên Liêu Tên khoa học : Passiflora foetrida L Họ : Lạc tiên (Passifloraceae) 1. Mô tả và phân bố Lạc tiên là loại dây leo bằng tua cuốn, lá mọc cách, hình tim chia làm 3 thùy nhọn; toàn thân, lá có lông mềm. Hoa đơn độc, có 5 cánh màu trắng hơi phớt tím. Quả hình tròn hay hình trạng,. bên ngoài được bao bởi lá bắc tồn tại (trông giống như cái đèn lồng); khi chín có màu vàng, trong … Xem tiếp

SẮN DÂY – CÁT CĂN

Tên khác: Phấn cát căn Tên khoa học: Pueraria thomsoni Benth. Họ: Đậu (Fabaceae) 1. Mô tả, phân bố Là loại dây leo, dài tới 10m. Thân có lông. Lá kép gồm 3 lá chét hình trứng, hai mặt đều có lông. Hoa màu xanh lơ, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả loại đậu màu vàng nhạt có rất nhiều lông. Sắn dây mọc hoang ở các vùng rừng có nhiều nhất là vùng Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây… 2. Bộ phận dùng, thu hái Sắn dây có … Xem tiếp

CÂY VÔNG NEM

Tên khác: Hải đồng – Thích đồng (TQ). Tên khoa học: Erythrina variegata L. Họ: Đậu (Fabaceae) 1 . Mô tả và phân bố Vông nem thuộc loại cây thân gỗ cao tới 10 – 20m, thân có gai ngắn. Lá mọc so le vòng quanh  thân; lá kép có 3 lá chét hình trứng. Hoa mọc thành chùm, màu đỏ thắm. Quả loại đậu, trong chứa 1 – 8 hạt hình tròn màu đỏ sẫm. Vông nem mọc hoang và được trồng khắp nơi ở nước ta. 2. Bộ … Xem tiếp

CÂY KINH GIỚI

Tên khác: Khương giới – Bạch tô – Giả tô Tên khoa học: Elsholtzia ciliata (Thumb.) Hyland. Họ: Hoa môi 1. Mô tả, phân bố Kinh giới thuộc loài cây thảo cao 0,3 – 0,45m: Thân vuông, mọc thẳng. Lá mọc đối, phiến lá thuôn, nhọn, mép có răng cưa, cuống dài 2 – 3cm. Hoa tự có lá bắc to, mọc thành bông ở đầu cành hoa nhỏ có màu tím nhạt. Quả hạch, nhẵn. Kinh giới được trồng làm rau thơm và làm thuốc ở khắp nước ta. … Xem tiếp

Bạch đậu khấu

Tên khoa học: Amomum krervanh Pierre. Họ: Gừng – Zingiberaceae. 1. Mô tả, phân bố Bạch đậu khấu là cây thảo cao 2-3m. Lá xếp 2 dẫy, hình trái xoan hay ngọn giáo, dài tới 60cm, rộng tới 12cm, nhưng thường chỉ dài 35cm, rộng 7-8 cm, lá có rạch, có điểm tuyến, hơi có mạng; cuống lá rất ngắn, có cánh rộng. Cán hoa 1-2 cái, ở gốc thân, có vẩy lợp, hình tam giác, có lông vàng kim ở ngoài. Cụm hoa hình trụ, hơi hình nón, dài … Xem tiếp

Bạc hà cay

Tên khác: peppermint Tên khoa học: Mentha x piperita L Họ: Hoa môi- Lamiaceae. 1. Mô tả, phân bố Bạc hà cay được sử dụng là một loài lai giữa Mentha aquatica L và M. spicata L. Thân vuông cao 40-80cm, thường có màu tím. Lá mọc đối, hình trái xoan – nhọn; mảnh, ít lông, dài 4-8cm, rộng 1,5-2,5cm, màu lục tới lục – đo đỏ, mép có răng thô. Hoa xếp thành vòng tụ họp thành bông dày đặc ở ngọn thân, mỗi hoa dài cỡ 8mm, hơi … Xem tiếp

Anh đào

Tên khoa học: Prunus cerasoides D. Don Họ: Hoa hồng – Rosaceae. 1. Mô tả, phân bố Anh đào là cây gỗ nhỏ cao 5-10m, có vỏ xám, lốm đốm các lỗ khí hay hình trái xoan. Lá sớm rụng, mỏng, nhẵn, hình tái xoan hoặc thuôn-ngọn giảo, tròn hoặc hơi thon hẹp lại ở gốc, có mũi nhọn sắc, mép có răng cưa, với răng đơnhay kép, tận cùng là một tuyến nâu, dải 5-12cm, rộng 2,5-5cm; cuống lá nhẵn, dài 8-15mm, có 2-4 tuyến dạng đĩa ở chóp … Xem tiếp

So sánh cấu tạo cấp 1 của rễ và thân cây lớp Hành

So sánh cấu tạo cấp 1 của rễ và thân cây lớp Hành (Liliaceae). Cấu tạo cấp 1 giống nhau của rễ và thân cây lớp hành : + Cùng chỉ có cấu tạo cấp 1, không có cấu tạo cấp 2 + Gồm có 3 phần : Tầng long hút – Biểu bì, vỏ và trụ giữa. + Có mô cứng dưới biểu bì để làm nhiệm vụ nâng đỡ + Trụ bì cùng làm nhiệm vụ nâng đỡ Cấu tạo cấp một khác nhau của rễ và thân … Xem tiếp

TỤC ĐOẠN

Tên khác: Rễ kê – Đầu vù. Tên khoa học: Dipsacus japonicus Miq. Họ: Tục đoạn (Dipsacaceae) 1. Mô tả, phân bố Tục đoạn thuộc loại cây thảo, cao khoảng im, thân có cạnh, trên mỗi cạnh có một hàng gai quắp xuống dưới. Lá mọc đối, có cuống dài, phiến lá chia thành 8 – 9 thùy, mép có răng cưa. Hoa tự hình đầu, màu trắng. Quả bế có 4 cạnh màu xám trắng. Tục đoạn mọc hoang nhiều ở các tỉnh như Sơn La, Lào Cai, Hà … Xem tiếp

THẠCH XƯƠNG BỒ LÁ TO (Thân rễ)

(Rhizoma Acori graminei macrospadiceus) Tên khác: Xương bồ – Bồ hoàng 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là thân rễ đã phơi khô của cây Thạch xương bồ lá to (Acorus gramineus Soland. Var. macrospadiceus Yamamoto Contr.), họ Ráy (Araceae). Thân rễ hình trụ dẹt, dài 20- 35cm, đất dài 7 – 8mm, đôi khi phân thành 2 – 3 nhánh phụ, mỗi nhánh dài 5cm, Ở mỗi đốt đều có rễ thưa và cứng; khi phơi khô có màu nâu gỉ sắt. Khi bẻ, vết bẻ có nhiều xơ. Thạch … Xem tiếp

THIÊN HOA PHẤN (RỄ)

(Radix Trichosanthis) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Thiên hoa phấn là rễ đã cạo sạch vỏ ngoài, phơi hay sấy khô của cây Qua lâu (Trichosanthes kirllowil Maxim.) hoặc cây Qua lâu Nhật Bản (Trichosanthes japonica Regel), họ Bí (Cucurbirtaceae). Rễ dạng hình trụ không đều, hình thoi hoặc hình khối, dài 6 – 8cm, đường kính 1,5 – 5,5cm. Mặt ngoài vàng nhạt hoặc màu nâu vàng, nhạt. Dược liệu Thiên hoa phấn đã được ghi vào Dược điển Việt Nam (2002). 2. Thành phần hóa học Thiên hoa … Xem tiếp

Ý DĨ

Tên khác: dĩ mễ, dĩ nhân, ý dĩ nhân, hạt bo bo, bo bo Tên khoa học: Coxi lachrymal-jobi L. Họ: Lúa Poaceae 1 Nguồn gốc, dặc điểm Ý dĩ là loại cây sống hàng năm cao 1-2m. Thân hình nhẵn bóng không có long, có vạch dọc. Lá hình mác to, dài 10-40cm, rộng 1,5-3cm có những gân nổi rõ, gân giữa to. Hoa đơn tính cùng gôc mọc ở kẽ lá thành bông. Hoa đực mọc ở trên, hoa cái mọc ở dưới. Quả dĩnh boa bọc bởi … Xem tiếp

RÂU NGÔ

(Styli et Stigmata Maydis) Tên khác: Ngọc thục tu 1. Nguồn gốc, đặc điểm Râu ngô là vòi và núm nhụy ở bắp đã già của cây Ngô (Zea mays L.), họ Lúa (Gramineae = Poaceae). Thu hái khi thu hoạch ngô, phơi khô. Vị thuốc có màu vàng óng, hơi có mùi thơm, vị hơi ngọt. Độ ẩm không quá 13%, sợi đen không quá 3%, tạp chất không quá 1%, sợi vụn nát không quá 1%. 2. Thành phần hóa học Râu ngô có tinh dầu, chất béo, … Xem tiếp

ĐINH HƯƠNG (NỤ HOA)

(Flos Syzygii aromatici) Tên khác: Đinh tử hương – Kê tử hương 1. Nguồn gốc, đặc điểm Đinh hương là nụ hoa đã phơi khô của cây Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry; họ Sim (Myrtaceae). Đinh hương có hình dạng giống như cái đinh, màu nâu sẫm, dài 10 -12mm, đường kính 2 – 3mm. Phía dưới, đôi khi còn sót lại đoạn cuộng ngắn. Đinh hương có mùi thơm đặc biệt; độ ẩm không quá 13%. Dược liệu Đinh hương đã được ghi trong Dược … Xem tiếp

ÍCH MÂU

Tên khác: Chói đèn – Sung úy- ích minh Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt. Họ: Hoa môi (Lamiaceae) 1. Mô tả, phân bố Cây thảo, sống hàng năm, cao 0,5 -1m. Thân vuông xốp, mặt ngoài có nhiều rãnh dọc. Lá mọc đối, chéo chữ thập, lá gốc của cây non hình thận, gốc lá hình tim, có cuống dát, mép lá khía răng cưa tròn; lá ở thân cây cuống ngắn hơn, phiến lá thường xẻ sâu thành 3 thùy, mỗi thùy lại chia thùy nhỏ, gân lá … Xem tiếp