CÂY BẠC HÀ

Tên khác: Bạc hà nam – Nhân đơn thảo (TQ) Tên khoa học: Mentha arvensis L. Họ: Hoa môi (Lamiaceae) 1. Mô tả, phân bố Bạc hà là cấy thảo sống lâu năm,cao từ 10 – 70cm. Thân vuông có màu tía, mọc đứng hay bò; thân và lá đều có lông. Lá mọc đối, chéo chữ thập, mép có răng cưa, mặt trên và mặt dưới lá đều có lông che chở và lông tiết. Hoa tự hình xim co, mọc vòng ở kẽ lá (khác các loại Bạc … Xem tiếp

BẠCH CHỈ

Tên khoa học: Angelica dahurica (Fisch ex Hoffm.) Benth. Et Hook.f. Họ: Hoa tán (Apiaceae) 1.  Mô tả, phân bố Là cây thảo sống lâu năm, cao 1-2m. Thân hình trụ, tròn, rỗng màu tím hồng tía hay trắng. Lá xẻ 3 lần long chim, mép có răng cưa, cuống lá dài phình ra thành bẹ: Hoa tự tán kép, mọc ở kẽ lá hay đầu cành, màu trắng. Quả bế đôi thường gọi nhầm là “hạt”. Bạch chỉ được trồng nhiều ở các tỉnh đồng bằng hay các vùng … Xem tiếp

SÀI HỒ NAM

(Radix Buphuri) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là rễ đã chế biến khô của cây Sài hồ Nam còn gọi là Hồng sài hồ (Bupleurum scorzonerlfollum Wina.) hoặc Sài Hồ Bắc (Bupleurum chinense DC.), họ Hoa tán (Apiaceae). Bắc sài hồ có hình trụ hoặc hình nón thon dài, dài từ 6-12cm, có màu đen hoặc nâu nhạt, có mùi thơm nhẹ; Nam sài hồ thì có kích thước nhỏ hơn, có màu nâu đỏ hoặc nâu đen, mùi ôi khét, Sài hồ đã được ghi trong Dược điển Việt … Xem tiếp

SẮN DÂY – CÁT CĂN

Tên khác: Phấn cát căn Tên khoa học: Pueraria thomsoni Benth. Họ: Đậu (Fabaceae) 1. Mô tả, phân bố Là loại dây leo, dài tới 10m. Thân có lông. Lá kép gồm 3 lá chét hình trứng, hai mặt đều có lông. Hoa màu xanh lơ, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả loại đậu màu vàng nhạt có rất nhiều lông. Sắn dây mọc hoang ở các vùng rừng có nhiều nhất là vùng Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây… 2. Bộ phận dùng, thu hái Sắn dây có … Xem tiếp

CÁT CÁNH (Rễ)

(Radix platycodi grandiflori) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là rễ để nguyên hay đã cạo vỏ ngoài của cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC.), thuộc họ Hoa chuông (Campanulaceae). Cát cánh có dạng hình trụ thuôn về phía dưới, đôi khi phân nhánh, dài từ 5 -15cm; phần trên còn sót lại gốc thân, có nhiều sẹo là vết tích của rễ con. Mặt ngoài màu vàng nhạt hay vàng nâu nhạt, có nhiều rãnh theo chiều dọc và vết nhăn ngang. Cát cánh không mùi, vị ngọt sau … Xem tiếp

MẠCH MÔN ĐÔNG

Tên khác: Mạch môn – Cây lan tiên – Duyên giới thảo Tên khoa học: Ophiopogon Japonicus Ker-Gawl Họ: Thiên môn đông (Asparagaceae) 1. Mô tả, phân bố Mạch môn thuộc loại cây thảo sống lâu năm, cao 20 – 40cm, rễ chùm, trên rễ có những đoạn phát triển thành củ. Lá mọc từ gốc, phiến lá hẹp giống lá lúa mạch. Hoa màu trắng. Quả nhỏ thuộc loại quả mọng, khi chín có màu tím nhạt. Cây mọc hoang hay được trồng nhiều Ở nước ta. Các tỉnh … Xem tiếp