CÂY BÌNH VÔI

Tên khoa học: Stephania glabra (Roxb.) Miers. Họ: Tiết dê (Menispermaceae) 1. Mô tả và phân bố : Binh vôi thuộc loại cây dây leo, dài từ 2-6m. Lá mọc so le: phiến lá hình bầu dục, hoặc hình tim hoặc hơi tròn. Hoa tự tán nhỏ, tính khác gốc, màu vàng cam. Quả hình cầu, khi chín có màu đỏ tươi trong chứa 1 hạt hình móng ngựa có gai. Bình vôi có phần gốc thân phát triển to thành củ, có khi nặng tới 20 – 30kg, hình … Xem tiếp

SÀI HỒ NAM

(Radix Buphuri) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là rễ đã chế biến khô của cây Sài hồ Nam còn gọi là Hồng sài hồ (Bupleurum scorzonerlfollum Wina.) hoặc Sài Hồ Bắc (Bupleurum chinense DC.), họ Hoa tán (Apiaceae). Bắc sài hồ có hình trụ hoặc hình nón thon dài, dài từ 6-12cm, có màu đen hoặc nâu nhạt, có mùi thơm nhẹ; Nam sài hồ thì có kích thước nhỏ hơn, có màu nâu đỏ hoặc nâu đen, mùi ôi khét, Sài hồ đã được ghi trong Dược điển Việt … Xem tiếp

XUYÊN KHUNG

Tên khác: Khung cùng – Hồ khung – Tang Ky ( Lào Cai) Tên khoa học: Ligusticum wallichii Franch. Họ: Hoa tán (Apiaceae) 1. Mô tả, phân bố Là loại cây thảo sống lâu năm, cao 40 – 60cm. Thân mọc từ củ lên, có nhiều đốt rỗng ở giữa. Lá mọc đối, kép nhiều lần lông chim, cuống lá dài, có bẹ. Hoa tự tán nhỏ mọc đầu cành, màu trắng. Quả bế đôi, hình trứng. Xuyên khung được trồng nhiều ở các tỉnh miền núi, nơi có khí … Xem tiếp

ĐINH HƯƠNG (NỤ HOA)

(Flos Syzygii aromatici) Tên khác: Đinh tử hương – Kê tử hương 1. Nguồn gốc, đặc điểm Đinh hương là nụ hoa đã phơi khô của cây Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry; họ Sim (Myrtaceae). Đinh hương có hình dạng giống như cái đinh, màu nâu sẫm, dài 10 -12mm, đường kính 2 – 3mm. Phía dưới, đôi khi còn sót lại đoạn cuộng ngắn. Đinh hương có mùi thơm đặc biệt; độ ẩm không quá 13%. Dược liệu Đinh hương đã được ghi trong Dược … Xem tiếp

ĐỖ TRỌNG

Tên khác: Tư trọng – Ngọc ti bì – Đỗ trọng bắc. Tên khoa học: Eucommia ulmoides Oliv. Họ: Đỗ trọng (Eucommiaceae) 1. Mô tả, phân bố Đỗ trọng là loại cây gỗ cao tới 10 – 20m, xanh tốt quanh năm. Lá mọc so le, phiến lá hình trứng rộng, đầu lá nhọn, mép có răng cưa. Hoa đơn tính khác gốc, không có bao hoa. Quả hình thoi, đầu quả xẻ làm hai, tạo thành hình chữ V. Cây được di thực và trồng được ở Lào Cai … Xem tiếp

CÁT CÁNH (Rễ)

(Radix platycodi grandiflori) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là rễ để nguyên hay đã cạo vỏ ngoài của cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC.), thuộc họ Hoa chuông (Campanulaceae). Cát cánh có dạng hình trụ thuôn về phía dưới, đôi khi phân nhánh, dài từ 5 -15cm; phần trên còn sót lại gốc thân, có nhiều sẹo là vết tích của rễ con. Mặt ngoài màu vàng nhạt hay vàng nâu nhạt, có nhiều rãnh theo chiều dọc và vết nhăn ngang. Cát cánh không mùi, vị ngọt sau … Xem tiếp

BẠCH GIỚI TỬ

(Semen Sinapis albae) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Dược liệu Bạch giới tử là hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Cải trắng (Sinapis alba L. = Brassica alba Boissier), họ Cải (Brassicaceae). Bạch giới tử là hạt nhỏ hình cầu, mặt ngoài màu trắng xám hay vàng nhạt, rốn hạt là chấm rất nhỏ. Hạt có lớp vỏ cứng, mỏng và bóng. Trong hạt có lá mầm màu trắng có chất dầu, không màu, vị hơi cay. 2. Thành phần hóa học Bạch giới tử … Xem tiếp