Suy tim là sự mất khả năng của tim để duy trì cung lượng tim đủ đáp ứng nhu cầu chuyển hoá cơ thể.

NGUYÊN NHÂN

  • Bệnh động mạch vành
  • Tăng huyết áp
  • Bệnh van tim
  • Bệnh cơ tim
  • Các nguyên nhân khác: rượu, nhiễm trùng, thuốc…
  • Chưa rõ nguyên nhân.

 PHÂN ĐỘ SUY TIM:

  • Độ I: Không hạn chế vận động thể lực
  • Độ II: Hạn chế nhẹ vận động thể lực
  • Độ III: Hạn chế nhiều vận động thể lực
  • Độ IV: Không vận động thể lực nào mà không gây khó chịu.

CHẨN ĐOÁN:

Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng thật kỹ giúp hướng chẩn đoán suy tim.

 Tiêu chuẩn Framingham :
  1. Tiêu chuẩn chính:
  • Cơn khó thở kịch phát về đêm hoặc khó thở phải ngồi.
  • Phồng tĩnh mạch cổ
  • Ran phổi
  • Tim lớn
  • Phù phổi cấp
  • Tiếng T3
  • Áp lực tĩnh mạch hệ thống >16cm nước
  • Thời gian tuần hoàn >25 giây
  • Phản hồi gan tĩnh mạch cổ.
2.      Tiêu chuẩn phụ:
  • Phù cổ chân
  • Ho về đêm
  • Khó thở khi gắng sức
  • Gan lớn
  • Tràn dịch màng phổi
  • Dung tích sống giảm 1/3 so với tối đa
  • Tim nhanh >120 lần/phút.
3.      Tiêu chuẩn chính hay phụ:

Giảm 4,5 – 5kg/ngày khi điều trị suy tim.

Chẩn đoán xác định suy tim:
  • Có 2 tiêu chuẩn chính
  • Hoặc 1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ.
  • Các cận lâm sàng giúp hổ trở chẩn đoán, xác định nguyên nhân và độ nặng của suy
    • ECG: cho thấy nhịp tim nhanh, rung nhỉ, nhồi máu củ, thiếu máu cơ tim…
    • X quang ngực: bóng tim to, tái phân phối tuần hoàn phổi…
    • Siêu âm tim: phát hiện các bệnh lý van tim, cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, phân suất tống máu giảm…
    • Định lượng BNP: khi BNP<100pg/ml có giá trị loại trừ suy tim

ĐIỀU TRỊ

Kết hợp biện pháp không dùng thuốc và dùng thuốc.

1.      Không dùng thuốc:
  • Tránh gắng sức.
  • Hạn chế muối
  • Tập thể dục khi tình trạng suy tim đã ổn định: 30 – 45ph/ngày, 3-5 ngày/tuần.
  • Ngưng thuốc lá, giảm rượu
2.      Dùng thuốc:

Digoxin:

  • Thường dùng cho suy tim có kèm theo rung nhĩ.
  • Liều khởi đầu 0,125-0,25 mg/ngày (uống 1 lần) sau khoảng 1 tuần chuyển sang liều duy trì:

+ Đối với NB còn trẻ: 0,125-0,25 mg/ngày (uống 1 lần)

+ Đối với NB lớn tuổi: 0,0625-0,125 mg/ngày (uống 1 lần). Nếu NB có suy giảm chức năng thận cần giảm liều.

Lợi tiểu:

  • Furosemide: 20 – 600mg /ngày (uống 1-2 lần)
  • Indapamide: 2,5 – 5mg /ngày (uống 1 lần)
  • Spironolacton: 25 – 50mg /ngày (uống 1 lần)

Ức chế men chuyển (UCMC):

Tên thuốcKhởi đầuDuy trìSố lần/ ngày(uống)
Enalapril2,5mg10mg2
Lisinopril2,5-5mg20mg1
Perindopril2mg4mg2
Ramipril1,25- 2,5mg5mg1
Catopril6,25mg50mg3

Chẹn thụ thể AT1: (khi không dung nạp UCMC)

  • Candesartan: khởi đầu 4-8mg ×1lần, tối đa 32mg× 1lần/ngày
  • Valsartan : khởi đầu 20-40mg ×2 lần, tối đa 160mg × 2lần/ ngày
  • Losartan : khởi đầu 25mg- 50mg ×1 lần/ ngày,tối đa 50- 100mg× 1lần/ngày

Dãn mạch:

  • Nitroglycerin (nitroco, nitromin, sustonic…): 2,5 – 6,5mg x 2-3 lần/ngày.
  • Isosorbide mononitrate (imdur, vasotrol…): 30-60mg x 2lần / ngày.

Chẹn ß: (khi tình trạng suy tim đã ổn định).

  • Carvedilol : khởi đầu 3,125mg×2 lần/ ngày tăng dần tới 25mg×2 lần/ ngày trong 6 tuần.
  • Bisoprolol: khởi đầu 1,25mg/1 lần/ngày tăng dần mỗi 2-4 tuần tới 10mg/ ngày.
  • Metoprolol : khởi đầu 12,5mg-25mg / ngày tăng dần tới 200mg/ngày trong 7 tuần.
  • Nebividol : khởi đầu 1,25mg/1 lần/ngày tăng dần mỗi 2-4 tuần tới 10mg/ ngày.

* Có thể phối hợp thêm ivabradin(procoralan) 2,5-5mg×2 lần/ ngày, khi vẫn còn đau ,nặng ngực và nhịp tim >70 lần/phút

Sự phối hợp thuốc tuỳ theo mức độ suy tim:
  • Suy tim độ II: Lợi tiểu+ UCMC (hoặc chẹn thụ thể AT1)+ dãn mạch+ chẹn ß
  • Suy tim độ III, IV: Digoxin + lợi tiểu + UCMC (hoặc chẹn thụ thể AT1) + dãn mạch + chẹn ß.
Khi điều trị cần tìm các yếu tố làm nặng thêm suy tim:
  • Không tuân thủ điều trị
  • Tăng huyết áp
  • Loạn nhịp tim
  • Nhiễm trùng
  • Bệnh lý tuyến giáp
  • Sử dụng thuốc không phù hợp
  • Quá tải dịch
  • Dùng nhiều rượu
0/50 ratings
Bình luận đóng