Kiểm nghiệm Anethol trong tinh dầu Hồi (Oleum Anisi stellati) bằng phương pháp xác định nhiệt độ đông đặc

3.8.7. Kiểm nghiệm Anethol trong tinh dầu Hồi (Oleum Anisi stellati) bằng phương pháp xác định nhiệt độ đông đặc * Dụng cụ: Dụng cụ dùng để xác định nhiệt độ đông đặc (còn gọi là băng điểm kế), gồm các phần sau: – Một ống thử (a) có đường kính khoảng 15 – 20mm, có nút có 2 lỗ để luồn nhiệt kế (t) và que khuấy (k). – Một ống thử (b) có đường kính khoảng 30 – 40mm, dài 130 – 150mm và có nút mềm. – … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Hoàng kỳ-Astragalus membranaceus

2.2.6. Hoàng kỳ Radix Astragali membranacei Rễ phơi hay sấy khô của cây Hoàng Kỳ Mông Cổ (Astragalus membranaceus(Fisch.) Bge. var. mongholicus (Bge.) Hsiao, hoặc cây Hoàng kỳ Mạc Giáp (Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge.), họ Đậu (Fabaceae). Đặc điểm dược liệu Rễ hình trụ tròn, trên to, phần dưới nhỏ dần. Đầu nhỏ phân làm nhiều nhánh nhỏ. Rễ dài 40 – 50cm, đường kính 1 – 3,5cm. Mặt ngoài màu nâu sáng có vân dọc nhỏ. Chất rắn, dẻo chắc, có bột, bẻ ra có nhiều xơ nhỏ. Mặt … Xem tiếp

Định tính alcaloid trong hạt Mã tiền (Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae) bằng thuốc thử chung và thuốc thử đặc hiệu

3.2.1.1. Định tính alcaloid trong hạt Mã tiền (Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae) bằng thuốc thử chung và thuốc thử đặc hiệu *  Chiết xuất alcaloid từ hạt Mã tiền Cân 0,5g bột hạt Mã tiền, cho vào bình nón dung tích 50ml. Thêm 15ml dung dịch acid sulfuric 1N. Đun đến sôi. Để nguội. Lọc dịch lọc vào bình gạn dung tích 100ml. Kiềm hóa dịch lọc bằng dung dịch amoniac 6N (khoảng 8ml) đến pH = 9 – 10 (thử bằng giấy quỳ hoặc chỉ thị màu vạn năng). … Xem tiếp

Kiểm nghiệm bột Hòe-Styphnolobium japonicum

2.2.7. Hòe Flos Styphnolobii japonici imaturi Nụ hoa đã phơi hay sấy nhẹ đến khô của cây Hoè (Styphnolobium japonicum(L.) Schott, Syn. Sophora japonica L.), họ Đậu (Fabaceae). Đặc điểm dược liệu Nụ hoa hình trứng có cuống nhỏ, ngắn, một đầu hơi nhọn, dài 0,5 – 0,8cm, rộng 0,2 – 0,3cm, màu vàng xám. Đài hoa hình chuông, màu vàng xám, dài bằng 1/2 đến 1/3 chiều dài của nụ hoa, phía trên xẻ thành 5 răng nông. Hoa chưa nở dài từ 4 – 10mm, đường kính 2 … Xem tiếp

Định tính alcaloid trong lá Cà độc dược (Datura metel L., Solanaceae) bằng phản ứng Vitali

3.2.1.2. Định tính alcaloid trong lá Cà độc dược (Datura metel L., Solanaceae) bằng phản ứng Vitali Cân 3g bột dược liệu, cho vào bình nón khô, có nút mài, dung tích 100ml. Thấm ẩm dược liệu bằng dung dịch amoniac 6N. Thêm 10ml hỗn hợp ether – cloroform (3 : 1). Để yên từ 30 – 60 phút, thỉnh thoảng lắc nhẹ. Lọc lấy dịch chiết ether – cloroform vào một bát sứ nhỏ. Bốc hơi trên nồi cách thủy cho đến khô. Nhỏ vào cắn 2 – 3 … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Ích mẫu-Leonurus japonicus

2.2.8. Ích mẫu Herba Leonuri japonici Phần trên mặt đất đã được cắt thành từng đoạn phơi hay sấy khô của cây Ích mẫu (Leonurus japonicus Houtt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả cây Cây thảo, cao 0,3 – 1m. Thân vuông, thẳng. Lá mọc đối, có cuống dài, phiến lá chẻ thuỳ rất sâu, thường chẻ thành ba thuỳ, mỗi thuỳ lại chẻ thành ba thuỳ nhỏ, gân lá lồi hình chân vịt, cả hai mặt đều có lông. Hoa mọc ở ngọn, mọc vòng ở kẽ lá thành … Xem tiếp

Định tính alcaloid trong lá chè (Camellia sinensis O. Ktze., Theaceae) bằng phản ứng Murexid

3.2.1.3. Định tính alcaloid trong lá chè (Camellia sinensis O. Ktze., Theaceae) bằng phản ứng Murexid Cân 0,5g bột dược liệu, cho vào bình nón dung tích 50ml. Thêm 10ml acid sulfuric 1N. Đun đến sôi. Lọc nóng dung dịch vào trong bình gạn dung tích 50ml. Kiềm hóa dịch lọc bằng amoniac 6N đến pH = 9 – 10 (khoảng 5ml). Lắc 2 lần, mỗi lần 5ml cloroform. Gạn lấy lớp cloroform vào một bát sứ nhỏ, khô. Bốc hơi trên nồi cách thủy đến khô. Nhỏ vào cắn … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Kim Ngân-Lonicera japonica

2.2.9. Kim ngân Flos Lonicerae Nụ hoa có lẫn một số hoa phơi hay sấy khô của cây Kim ngân (Lonicera japonica Thunb.) và một số loài khác cùng chi như Lonicera dasystyla Rehd.; L. confusa DC., L. cambodiana Pierre, họ Kim ngân (Caprifoliaceae).            Đặc điểm dược liệu           Kim ngân hoa: Nụ hoa hình ống, hơi cong queo, dài 2 – 5cm. Mặt ngoài màu vàng đến nâu, phủ đầy lông ngắn. Phía dưới ống tràng có 5 lá đài nhỏ, màu lục, trong nụ có 5 nhị và … Xem tiếp

Định tính alcaloid trong thân Ma hoàng (Ephedra sinica Stapf., Ephedraceae)

3.2.1.4. Định tính alcaloid trong thân Ma hoàng (Ephedra sinica Stapf., Ephedraceae) Cân 2g bột dược liệu, cho vào trong bình nón khô, có nút mài, dung tích 50ml. Thấm ẩm dược liệu bằng dung dịch amoniac 6N. Thêm 20ml cloroform. Đậy nút và để yên trong 30 phút. Gạn lớp cloroform vào bình gạn dung tích 50ml. Lắc dịch chiết với 10ml dung dịch HCl 5%. Gạn lớp acid vào trong ống nghiệm. Thêm vào đó 0,1ml dung dịch đồng sulfat 10%, 1ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Ngũ bội tử-Galla chinensis

2.2.10. Ngũ bội tử Galla chinensis Tổ đã phơi hay sấy khô của ấu trùng sâu Ngũ bội tử (Melaphis chinensis (Bell.)Baker = Schlechtendalia chinensis Bell.), ký sinh trên cây Muối, tức cây Diêm phu mộc (Rhus chinensis Muell.), họ Đào lộn hột (Anacardiaceae). Đặc điểm dược liệu Túi hình trứng hoặc hình củ ấu, phân nhánh nhiều hay ít, nguyên hoặc vỡ đôi, vỡ ba, đường kính 1 – 4cm. Mặt ngoài màu xám đến vàng nâu, có lông nhung mịn. Chất cứng, giòn, dễ vỡ. Đặc điểm bột … Xem tiếp

Định lượng Alcaloid trong lá Cà độc dược (Datura metel L., Solanaceae)

3.2.2.1. Định lượng Alcaloid trong lá Cà độc dược (Datura metel L., Solanaceae) a. Phương pháp 1 (DĐVN IV, tr. 703) Cân chính xác khoảng 25g bột mịn dược liệu, đã được sấy khô 4 giờ ở 600C; cho vào bình Soxhlet, làm ẩm dược liệu bằng hỗn hợp ethanol – amoniac đậm đặc – ether ethylic (5 : 4 : 10). Để yên 12 giờ, thêm 500ml ether ethylic, đun hồi lưu trên cách thủy đến khi chiết hết alcaloid. Bốc hơi dịch chiết trên cách thủy cho bay … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Ngưu tất-Achyranthes bidentata

2.2.11. Ngưu tất Radix Achyranthis bidentatae Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume),họ Rau giền (Amaranthaceae). Mô tả cây Cỏ thân mảnh, hơi vuông, cao 0,8 – 1m, lá mọc đối, phiến lá hình trứng, đầu nhọn, mép nguyên. Cụm hoa mọc thành bông ở đầu cành hoặc kẽ lá. Đặc điểm dược liệu Rễ hình trụ tương đối thẳng, dài 20 – 30cm, đường kính 0,5 – 1cm. Đầu trên mang vết tích của gốc thân, đầu dưới hơi thuôn nhỏ. Mặt ngoài … Xem tiếp

Định lượng alcaloid toàn phần trong lá Vông nem (Erythrina variegata L., Fabaceae) bằng phương pháp cân

3.2.2.2. Định lượng alcaloid toàn phần trong lá Vông nem (Erythrina variegata L., Fabaceae) bằng phương pháp cân Cân chính xác khoảng 30g dược liệu đã được tán nhỏ. Làm ẩm dược liệu bằng amoniac đặc (6 – 7ml). Để yên 30 phút rồi cho vào bình soxhlet. Chiết bằng cloroform cho đến hết alcaloid (kiểm tra bằng thuốc thử Mayer). Cất thu hồi dung môi rồi cho bốc hơi trên nồi cách thủy cho đến hết dung môi. Hòa tan cắn trong dung dịch HCl 2% (5 lần x … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học ỔI-Psidium guajava

2.2.12. Ổi Folium Psidii Dược liệu dùng là búp non, lá non tươi hoặc phơi khô của cây ổi (Psidium guajava Linn.), họ Sim (Myrtaceae). Mô tả cây Cây gỗ nhỡ cao 3 – 6m, vỏ thân nhẵn, mỏng, khi già bong từng mảng. Cành non vuông, nhiều lông mềm, khi già nhẵn, hình trụ. Lá mọc đối hình bầu dục, mặt dưới nhiều lông mịn, gân lá nổi rõ. Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá, ống đài liền, có 4 – 5 lá đài dày không đều nhau. … Xem tiếp

Hướng dẫn thu mẫu và làm tiêu bản cây thuốc

Hướng dẫn thu mẫu và làm tiêu bản cây thuốc Thu thập mẫu từ thực địa – Khi thu mẫu phải nắm được các quy định về pháp luật (Các loài thuộc sách đỏ, các loài, các khu vực cấm thu mẫu) – Cần có hiểu biết, làm quen với các cây độc, các cây dễ gây dị ứng… Ví dụ Cây Sơn (Rhus verniciflua) dễ gây lở (lỏ sơn), các loài han gây ngứa, không để các chất độc,nhựa rơi vào mắt, đường hô hấp,  mồm… – Chuẩn bị … Xem tiếp