Định tính glycosid tim trong lá Trúc đào (Nerium oleander L., Apocynaceae)

3.1.1. Định tính glycosid tim trong lá Trúc đào (Nerium oleander L., Apocynaceae) 3.1.1.1. Chiết xuất glycosid tim trong lá Trúc đào Cân khoảng 10g lá Trúc đào khô đã tán nhỏ cho vào một bình nón dung tích 250ml. Thêm 100ml cồn 25% rồi ngâm trong 24 giờ. Gạn dịch chiết vào cốc có mỏ dung tích 100ml. Thêm vào dịch chiết 3ml chì acetat 30%, khuấy đều. Lọc qua giấy lọc gấp nếp vào một cốc có mỏ dung tích 100ml. Nhỏ vài giọt dịch lọc đầu tiên … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Bạc hà-Mentha arvensis

2.3.1. Bạc hà Herba Menthae  Bộ phận trên mặt đất, thu hái vào thời kỳ vừa ra hoa, phơi trong râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Bạc hà (Mentha arvensis L.) họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả cây Cây thảo, sống hàng năm, đứng thẳng hay mọc bò trên đất, cao từ  20 – 60cm. Thân và cành đều có tiết diện vuông, mang nhiều lông che chở và lông tiết. Lá đơn, mọc đối, chéo chữ thập, phiến lá có hình trứng nhọn, dài 4 – … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin

3.1.2. Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin 3.1.2.1. Định tính saponin trong dược liệu – Quan sát hiện tượng tạo bọt Cho vào ống nghiệm lớn 0,1g bột dược liệu, thêm 5ml nước. Lắc mạnh trong 5 phút. Để yên và quan sát hiện tượng tạo bọt. Nếu bọt còn bền vững sau 15 phút thì sơ bộ kết luận dược liệu có chứa saponin. – Sắc ký lớp mỏng Dược liệu sử dụng: Cát cánh, Viễn chí, Mạch môn, Ngưu tất. Lấy 2g bột dược liệu, thêm 10ml methanol, … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Bạch đàn-Eucalyptus camaldulensis

2.3.2. Bạch đàn Folium Eucalypti Dược liệu dùng là lá của cây Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.) và một số loài Bạch đàn khác, họ Sim (Myrtaceae). Mô tả cây Cây gỗ to, vỏ mềm, bần bong thành mảng để lộ thân màu sáng, cành non có 4 cạnh, lá non mọc đối, không cuống, phiến lá hình trứng, màu lục như phủ sáp. Lá già mọc so le, phiến lá hình liềm hẹp và dài hơn lá non. Phiến lá có túi tiết tinh dầu. … Xem tiếp

Định tính, định lượng anthranoid trong dược liệu

3.1.3. Định tính, định lượng anthranoid trong dược liệu 3.1.3.1. Định tính hợp chất anthranoid trong dược liệu a.  Phản ứng Borntraeger Nguyên tắc của phản ứng: Các hợp chất anthranoid khi tác dụng với kiềm (amoniac, natri hydroxyd hoặc kali hydroxyd) sẽ tạo các dẫn chất phenolat có màu đỏ sim tan trong nước. *    Định tính dạng tự do ·       Chiết xuất Lấy một lượng dược liệu thích hợp cho vào ống nghiệm lớn (10ml). Thêm 5ml nước cất. Đun trực tiếp với nguồn nhiệt cho đến sôi. Lọc dịch … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Đinh hương-Syzygium aromaticum

2.3.3. Đinh hương Flos Syzygii aromatici Nụ hoa đã phơi hay sấy khô của cây Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merrill et Perry = Eugenia caryophyllus (C. Spreng.) Bull. et Harr.), họ Sim (Myrtaceae). Đặc điểm dược liệu Dược liệu có hình giống cái đinh, dài 1,2 – 1,8cm, thân hình trụ, đầu hình cầu. Phần hình trụ là đế hoa (bầu hoa) màu nâu sẫm. Phần hình cầu gồm 4 cánh hoa úp lại, màu nâu nhạt. Bóc cánh hoa thấy trong có nhiều nhị, giữa có vòi nhụy. … Xem tiếp

Định tính flavonoid trong dược liệu

3.1.4. Định tính flavonoid trong dược liệu 3.1.4.1. Định tính flavonoid trong Hòe (Flos Styphnolobii japonici imaturi) * Chiết xuất: Cân 0,5g bột nụ hoa hòe rồi cho vào ống nghiệm lớn. Thêm 5ml ethanol 90%. Đun cách thủy sôi trong vài phút. Lọc nóng. Dịch lọc được tiến hành các phản ứng định tính và sắc ký lớp mỏng. * Tiến hành phản ứng: a. Phản ứng Cyanidin (Phản ứng Shinoda) Cho vào ống nghiệm nhỏ 1ml dịch chiết. Thêm một ít bột magnesi kim loại (khoảng 10mg). Nhỏ … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học thân rễ Gừng-Zingiber officinale

2.3.4. Gừng Rhizoma Zingiberis Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Gừng (Zingiber officinale  Rose.), họ Gừng (Zingiberaceae).           Đặc điểm dược liệu Thân rễ không có hình dạng nhất định, thường phân nhánh, đường kính 1 – 2cm, mặt ngoài màu trắng tro hay màu vàng nhạt, có đốt, có vết thân hoặc mầm. Vết bẻ có màu trắng tro hoặc ngà vàng, mặt cắt ngang có nhiều chấm sáng (tế bào chứa tinh dầu). Mùi thơm, vị cay nóng. Đặc điểm vi phẫu Mặt cắt thân rễ … Xem tiếp

Định tính coumarin trong rễ Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae)

3.1.5. Định tính coumarin trong rễ Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae) 3.1.5.1. Chiết xuất coumarin Cân khoảng 1g bột Bạch chỉ, cho vào một ống nghiệm lớn hoặc một bình nón dung tích 50ml. Thêm 5ml ethanol 90%, quấy đều. Đun trong nồi cách thủy sôi khoảng 3 – 5 phút. Lọc nóng qua giấy lọc. Dịch chiết thu được để làm các phản ứng định tính và sắc ký lớp mỏng. 3.1.5.2. Tiến hành phản ứng a. Phản ứng mở đóng vòng lacton – Cho vào 2 ống nghiệm … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học-Hương phụ-Cyperus rotundus

2.3.5. Hương phụ Rhizoma Cyperi Thân rễ đã loại bỏ rễ con và lông, phơi hay sấy khô của cây Hương phụ vườn (Cyperus rotundus L.), hoặc cây Hương phụ biển (Cyperus stoloniferus Retz.), họ Cói (Cyperaceae). Mô tả cây Cỏ sống lâu năm, cao 20 – 30cm. Thân rễ phình lên thành củ ngắn, thịt màu nâu đỏ, thơm. Lá nhỏ hẹp, dài, một gân, có bẹ. Hoa nhỏ, mọc thành hình tán màu nâu đỏ ở ngọn thân. Quả 3 cạnh, màu xám. Đặc điểm dược liệu Thân … Xem tiếp

Định tính, định lượng tanin trong Ngũ bội tử (Galla chinensis)

3.1.6. Định tính, định lượng tanin 3.1.6.1. Định tính tanin trong Ngũ bội tử (Galla chinensis) * Chiết tanin từ dược liệu Lấy khoảng 1,00g bột dược liệu cho vào bình nón dung tích 50ml, thêm 20ml nước cất, đun sôi trong 2 phút. Để nguội, lọc. Dịch lọc được dùng để định tính. * Các phản ứng định tính a. Ống 1: lấy 2ml dịch lọc, thêm 2 giọt dung dịch FeCl3 5% (TT) sẽ xuất hiện màu hoặc tủa màu xanh đen hoặc xanh nâu nhạt. b. Ống … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Long não-Cinnamomum camphora

2.3.6. Long não Dược liệu dùng là lá, thân, cành cây Long não (Cinnamomum camphora Nees. et Eberm.), họ Long não (Lauraceae). Đặc điểm vi phẫu Vi phẫu lá Phần gân lá: Gân lá lồi cả trên và dưới. Biểu bì trên và biểu bì dưới cấu tạo bởi một hàng tế bào nhỏ, thành phía ngoài hoá cutin. Sát biểu bì là mô dày gồm 2 – 3 lớp tế bào hình trứng thành dày. Mô cứng cấu tạo từ các tế bào thành dày hoá gỗ tạo thành … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học dược liệu Quế-Cinnamomum cassia

2.3.7. Quế Cortex Cinnamomi Vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến và phơi khô của cây Quế  (Cinnamomum cassia Presl.) hoặc một số loài Quế khác (Cinnamomum spp.), họ Long não (Lauraceae). Mô tả cây Cây to, cao 10 – 20m. Vỏ thân nhẵn. Lá mọc so le, có cuống ngắn, cứng và giòn, đầu nhọn hoặc hơi tù, có 3 gân hình cung. Mặt trên lá xanh sẫm bóng. Hoa trắng mọc thành chùm xim ở kẽ lá hoặc đầu cành. Quả hạch, hình trứng, khi chín màu … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Thiên niên kiện-Homalomena occulta

2.3.8. Thiên niên kiện Rhizoma Homalomenae occultae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thiênniên kiện (Homalomena occulta  (Lour.) Schott), họ Ráy (Araceae). Đặc điểm dược liệu Thân rễ thẳng hay hơi cong, hình trụ tròn, dài 10 – 30cm, đường kính 1 – 2cm. Thể chất cứng, chắc, có nhiều xơ (sợi). Mặt ngoài màu nâu nhạt, nâu sẫm, có nhiều vết nhăn dọc và nhiều vết rễ con. Mặt bẻ màu nâu hồng, có nhiều sợi vàng ngà, lởm chởm như những mũi kim. Mùi thơm … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học lá Tràm-Melaleuca cajeputi

2.3.9. Tràm Ramulus cum folio Melaleucae Cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Tràm gió (Melaleuca cajeputi Powell), họ Sim (Myrtaceae). Mô tả cây Cây to, vỏ mềm, xốp, có thể bóc thành từng dải, cành dài. Lá mọc so le, cuống ngắn, hình mác nhọn, dày, gân lá hình cung. Hoa tự bông dài ở ngọn cành, hoa nhỏ màu ngà. Quả nang nằm trên đế hoa tồn tại, Quả có khi còn lại trên cây rất lâu mới rụng. Đặc điểm dược liệu Cành mang … Xem tiếp