3.1.6. Định tính, định lượng tanin

3.1.6.1. Định tính tanin trong Ngũ bội tử (Galla chinensis)

* Chiết tanin từ dược liệu

Lấy khoảng 1,00g bột dược liệu cho vào bình nón dung tích 50ml, thêm 20ml nước cất, đun sôi trong 2 phút. Để nguội, lọc. Dịch lọc được dùng để định tính.

* Các phản ứng định tính

a. Ống 1: lấy 2ml dịch lọc, thêm 2 giọt dung dịch FeCl3 5% (TT) sẽ xuất hiện màu hoặc tủa màu xanh đen hoặc xanh nâu nhạt.
b. Ống 2: lấy 2ml dịch lọc, thêm 2 giọt chì acetat 10% (TT) sẽ xuất hiện tủa bông.
c. Ống 3: lấy 2ml dịch lọc, thêm 5 giọt dung dịch gelatin 1% sẽ xuất hiện tủa bông trắng.
d. Phản ứng Stiasny (Phân biệt tanin pyrogallic và pyrocatechic)
Lấy 10ml dịch lọc, thêm vào đó 2ml formol và 1ml HCl đậm đặc. Nếu không có tủa là tanin pyrogallic, nếu có tủa là tanin pyrocatechic.
Nếu dược liệu có cả hai loại tanin thì sau khi làm phản ứng Stiasny tạo ra tủa thì lọc qua giấy lọc để loại tủa tanin pyrocatechic, thêm vào dịch lọc natri acetat dư rồi thêm dung dịch FeCl3 5% (TT) sẽ xuất hiện tủa xanh đen.
e. Phản ứng xác định tanin catechic
Lấy 0,20g bột dược liệu cho vào 1 bình nón nhỏ, cho vào đó 10ml methanol đun cách thủy đến sôi. Sau khi nguội lọc qua giấy lọc. Lấy 1ml dịch lọc, cho vào đó 0,5ml dung dịch vanilin 1% và 1ml HCl đậm đặc. Nếu có tanin catechic sẽ xuất hiện màu đỏ đậm.
g. Định tính tanin bằng sắc ký lớp mỏng
Bản mỏng silicagen tráng sẵn GF254 (Merck), hoạt hóa ở 1100C trong 1 giờ.
Dung dịch thử: lấy 0,5g bột Ngũ bội tử thêm 3ml methanol ngâm trong 15 phút, thỉnh thoảng lắc, lọc lấy dịch lọc làm dung dịch thử.
Hệ dung môi khai triển: cloroform – ethyl acetat – acid formic (5 : 5 : 1)
Có thể tiến hành với dung dịch đối chiếu acid gallic trong methanol (1ml chứa 1mg acid gallic).
Thuốc thử phun hiện màu: pha 10ml dung dịch FeCl35% trong ethanol. Tanin sẽ kết hợp với ion Fe3+ tạo ra phức chất có màu xanh, xanh lục hoặc xanh đen.

3.1.6.2. Định lượng tanin bằng phương pháp bột da (DĐVN IV)

Cân chính xác một khối lượng bột dược liệu đã rây qua rây số 355 (kích thước mắt rây 0,355mm) và chứa khoảng 1g tanin, cho vào 1 bình nón, thêm 150ml nước và đun trên cách thủy trong 30 phút. Để nguội, chuyển hỗn hợp vào bình định mức 250ml, thêm nước vừa đủ tới vạch, lọc. Dịch lọc này dùng làm dung dịch thử.
– Định lượng toàn phần chất chiết được trong nước: lấy chính xác 25ml dung dịch thử đem bốc hơi đến khô, sấy cắn ở 1050C trong 3 giờ. Cân, được khối lượng T1(g).
– Định lượng chất chiết được trong nước không liên kết với bột da: lấy chính xác 100ml dung dịch thử, thêm 6g bột da khô (TT). Lắc đều trong 15 phút và lọc. Lấy chính xác 25ml dịch lọc đem bốc hơi đến khô, sấy cắn ở 1050C trong 3 giờ. Cân, được khối lượng T2 (g).
– Định lượng chất chiết được trong dược liệu liên kết với bột da: lấy chính xác 100ml nước cất, thêm 6g bột da khô (TT). Lắc đều trong 15 phút và lọc. Lấy chính xác 25ml dịch lọc bốc hơi đến khô, sấy cắn ở 1050C trong 3 giờ. Cân, được khối lượng T0 (g).
Hàm lượng phần trăm (%) tanin trong dược liệu tính theo công thức:

Hàm lượng phần trăm (%) tanin trong dược liệu tính theo công thức:
a: khối lượng dược liệu khô kiệt (g)

3.1.6.3. Định lượng tanin bằng phương pháp oxy hóa (DĐVN I)

Cân chính xác 2g dược liệu đã tán nhỏ qua rây số 355 cho vào 1 bình nón. Đổ thêm 50ml nước sôi và đun cách thủy, vừa đun vừa khuấy trong 30 phút. Để yên vài phút rồi lọc qua bông vào một bình định mức 250ml. Chú ý đừng để bột dược liệu rơi trên bông. Tiếp tục chiết như trên vài lần cho tới khi dịch chiết không cho phản ứng với tanin (thử với dung dịch FeCl3). Để nguội rồi cho thêm nước vào bình định mức tới vạch.
Lấy 25ml dung dịch trên vào một bình nón 1000ml, thêm 750ml nước và 25ml dung dịch sulfo – indigo (CT). Định lượng bằng dung dịch kali pemanganat 0,1N cho tới khi chuyển sang màu vàng.
1ml dung dịch KMnO4 0,1N tương ứng với 0,004157g tanin tinh khiết. Song song tiến hành định lượng 1 mẫu kiểm tra trắng gồm 25ml dung dịch sulfo – indigo (CT) và 750ml nước.
Hàm lượng phần trăm tanin trong dược liệu được tính theo công thức:
Hàm lượng phần trăm tanin trong dược liệu được tính theo công thức:
a: số ml dung dịch KMnO4 0,1N dùng cho mẫu thử
b: số ml dung dịch KMnO4 0,1N dùng cho mẫu trắng
3/51 rating
Bình luận đóng