Định nghĩa và phân loại mô dẫn

Định nghĩa mô dẫn Mô dẫn đư­ợc cấu tạo bởi những tế bào dài xếp nối tiếp nhau thành từng dãy dọc song song với trục của cơ quan làm nhiệm vụ dẫn nhựa. Có hai loại nhựa: nhựa nguyên bao gồm n­ước và các muối vô cơ hòa tan trong n­ước, do rễ hút từ d­ưới đất lên và nhựa luyện tức là đung dịch các chất hữu cơ do lá đã đúc luyện đ­ược nhờ hiện tư­ợng quang hợp. Do đó, có hai loại mô dẫn chính là … Xem tiếp

CHỈ THỰC, CHỈ XÁC

1. Nguồn gốc, đặc điểm Cả hai vị Chỉ thực (Fructus Aurantii immaturus) và Chỉ xác (Frustus Aurantii) đều là quả của cây Cam chua (Citrus aurantium L.), họ Cam (Rlltaceae). Thu hái lúc quả non (ta được Chỉ thực), thu hái khi quả già (ta được Chỉ xác), đem bổ đôi, phơi hoặc sấy khô. Dược liệu Chỉ thực có hình bán cầu, một số có hình cầu, màu đen hoặc màu lục nâu thẫm. Chỉ thực có mùi thơm mát, vị đắng hơi chua. Dược liệu Chỉ xác … Xem tiếp

MỘC THÔNG

(Caulis Clematidis) Tên khác: Quan mộc thông – Hoài mộc thông – Tiểu mộc thông – Bạch mộc thông. 1. Nguồn gốc, đặc điểm Mộc thông là thân leo đã phơi hoặc sấy khô của cây Tiểu mộc thông (Clematis amlandii Franch.) hoặc cây Tú cầu đằng (Clematis montana Buch. – Ham. ex DC), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Vị thuốc có dạng hình trụ tròn dài, hơi cong. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng, có rãnh nút dọc. Mấu thường phình to, có vết sẹo của lá và cành. Thể … Xem tiếp

TRẮC BÁCH DIỆP

Tên khác : Trắc bách Tên khoa học: Platycladus orientalis (L.), Franco Họ: Hoàng đàn (Cupressaceae) 1. Mô tả, phân bố Trắc bá là loại cây nhỡ, sông lâu năm và quanh năm xanh tốt. Thân thẳng, phân nhánh sang hai bên theo một mặt phẳng: Lá mọc đối phiến lá dẹt, hình vảy màu xanh thềm. Hoa nhiều và có hình tròn. Quả hình tròn, trong chứa hạt hình trứng, màu nâu săm. Trắc bá được trồng khắp nơi ở nước ta, nhất là khu vực đình chùa, vườn … Xem tiếp

BA KÍCH

Tên khác: Cây ruột gà – Ba kích thiên – Chẩu phỗng xì (Quảng Ninh)… Tên khoa học: Morinda officinalis How. Họ: Cà phê (Rubiaceae) 1. Mô tả, phân bố Ba kích thuộc loại cây thảo sống nhiều năm, leo bằng thân quấn, dài hàng mét. Thân non có màu tím và có lông, sau nhẵn. Lá mọc đối, hình mác hoặc bầu dục, thuôn, nhọn, cứng, cuống ngắn. Hoa nhỏ, màu trắng hay hơi vàng, mọc tập trung thành tán ở đầu cành. Quả hình cầu, khi chín có … Xem tiếp

QUẾ NHỤC

(Cortex Cinnamomi) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến khô của cây (Cinnamomum cassia Presl.) hoặc một số loài Quế khác (Cinnamomum sp.), họ Long não (Lauraceae). Đó là những mảnh vỏ dày 1 mm trở lên, dài 50cm, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu nâu đến nâu xám, có các lỗ vỏ và vết cuống lá. Mặt trong màu nâu hơi đỏ đến nâu sam, nhẵn. Quế rất dễ bẻ gãy, vết bẻ có màu nâu đỏ, có ít sợi … Xem tiếp

MAI MỰC – Ô TẶC CỐT

(Os sepiae) Tên khác: Ô tặc cốt 1. Nguồn gốc, đặc điểm Mai mực (Os sepiae) là mai đã rửa sạch, phơi hay sấy khô của con cá mực (Sepia esculenta Hoyle). Mai mực có hình bầu dục dẹt, dài 13 -23cm, rộng 6,5 – 8cm. Mai mực có màu trắng hay trắng ngà, rìa có màu vàng đậm hơn. Trên mặt lưng có những u hạt nổi lên, xếp thành những đường vân hình chữ u mờ. Mặt bụng màu trắng, xốp, có những đường vân ngang nhỏ tựa … Xem tiếp

CÁT CÁNH (Rễ)

(Radix platycodi grandiflori) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là rễ để nguyên hay đã cạo vỏ ngoài của cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC.), thuộc họ Hoa chuông (Campanulaceae). Cát cánh có dạng hình trụ thuôn về phía dưới, đôi khi phân nhánh, dài từ 5 -15cm; phần trên còn sót lại gốc thân, có nhiều sẹo là vết tích của rễ con. Mặt ngoài màu vàng nhạt hay vàng nâu nhạt, có nhiều rãnh theo chiều dọc và vết nhăn ngang. Cát cánh không mùi, vị ngọt sau … Xem tiếp

NGƯU TẤT

Tên khác: Hoài ngưu tất Tên khoa học: Achyranthes bidentata Blume Họ: Rau giền (Amaranthaceae) 1. Mô tả, phân bố Là loại cây thảo, có thân mảnh hơi vuông, cao độ 1m, Ở các đốt phình lên như đầu gối chân trâu nên gọi là Ngưu tất (Gối trâu). Lá mọc đối, phiến lá hình trứng, đầu hơi nhọn, mép nguyên. Hoa tự mọc thành bông ở đầu cành hoặc kẽ lá, rất dễ bám vào quần áo khi vương phải. Là loại cây di thực và được trồng nhiều … Xem tiếp

Bạch hạc

Tên khác: Kiến cò, Cây lác. Tên khoa học: Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz. Họ: họ Ô rô – Acanthaceae. 1. Mô tả, phân bố Bạch hạc là cây nhỏ mọc thành bụi, cao 1-2m, có rễ chùm. Thân non có lông mịn. Lá mọc đối, có cuống, phiến hình trứng thuôn dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông mịn. Hoa nhỏ, mọc thành xim nhiều hoa ở nách lá hoặc đầu cành hay ngọn thân. Hoa màu trắng nom như con hạc đang bay. Quả nang dài, có … Xem tiếp

Bạch cổ đinh

Tên khác: Ða quả tán phòng. Tên khoa học: Polycarpaea corymbosa (L) Lam Họ: Cẩm chướng -Caryophyllaceae. 1. Mô tả, phân bố Bạch cổ đinh là cây thảo cao 10-40cm, có nhánh nhiều hay ít, nhẵn hay có lông len màu trắng. Lá hình dải, nhọn, có lòng cứng thành mũi nhọn ngắn ở đầu, nhẵn hay hơi có lông, dài 5-20mm, mọc đối hay mọc vòng. Hoa dạng vẩy, màu trắng hay hơi hung, thành ngù dày hay thưa. 2. Bộ phận dùng, thu hái Toàn cây thường gọi … Xem tiếp

Ba bét hoa nhiều

Tên khác: Ba bét hoa nhiều, Bạch đàn Tên khoa học: Mallotus floribundus (Blune) Muell. Arg. (M.annamiticus O. Ktze) Họ: Thầu dầu – Euphorbiaceae. 1. Mô tả, phân bố Ba bét hoa nhiều là cây nhỡ, nhánh non không lông. Lá mọc so le hay mọc đối, phiến lá hình lọng dài 5-9cm, không lông, mặt dưới có tuyến vàng, gân từ gốc 5-7; cuống dài. Cụm hoa chùm; hoa đực có 3 lá đài, khoảng 25 nhị; hoa cái có 2 lá đài, bầu có 3 vòi nhuỵ. Quả … Xem tiếp

So sánh cấu tạo cấp một thân cây và rễ cây ngọc lan

So sánh cấu tạo cấp một thân cây và rễ cây ngọc lan Tthân cây và rễ cây ngọc lan giống nhau : Đều có cấu tạo cấp một gồm : vỏ và trụ giữa, thức tự sắp xếp các phần giống nhau. Trụ giữa đều gồm có hệ thống dẫn (libe, gỗ) và ruột Thân cây và rễ cây ngọc lan khác nhau : Nội dung Thân cây ngọc lan Rễ cây ngọc lan Lớp ngoài cùng Lớp vỏ Gỗ Bó libe gỗ Biểu bì không có tầng lông … Xem tiếp

Định nghĩa, phân loại mô nâng đỡ

Định nghĩa mô nâng đỡ Mô nâng đỡ, còn gọi là mô cơ giới, cấu tạo bởi những tế bào có vách dày cứng, làm nhiệm vụ nâng đỡ, tựa nh­ư bộ xư­ơng của cây. Phân loại mô nâng đỡ Tùy theo bản chất của vách tế bào, người ta phân biệt hai loại mô nâng đỡ: Mô dày và mô cứng. 2.1. Mô dày Mô dày cấu tạo bởi những tế bào sống, có vách dày như­ng vẫn bằng cellulose. Sự dày lên của vách tế bào có thể … Xem tiếp

Ô DƯỢC

Tên khác: Dầu đắng – Ô dược nam – Thiên thai Ô dược Tên khoa học: Lindera aggregata (Sim) Kosterm. Họ: Long não (Lauraceae) 1. Mô tả, phân bố Cây Dầu đắng thuộc loại cây nhỏ, cao từ 1 – I,5m. Cành gầy, màu đen nhạt. Lá mọc so le, phiến lá hình bầu dục, mặt trên bóng, mặt dưới có lông. Hoa màu hồng nhạt, họp thành tán nhỏ. Quả mọng, hình trứng, khi chin cỏ màu đỏ, trong chứa 1 hạt. Toàn cây có mùi thơm. Cây mọc … Xem tiếp