THỔ HOÀNG LIÊN

Tên khác: Hoàng liên đuôi ngựa – Mã vĩ hoàng liên (TQ) Tên khoa học: Thalictrum foliolosum DC. Họ: Hoàng liên (Ranumculaceae) 1. Mô tả, phân bố Thổ hoàng liên thuộc loại cây thảo, sống nhiều năm, cao 40-100cm, thân mỏng mảnh. Lá kép 3lần lông chim, có cuống dài, lá chét hình trứng hoặc bầu dục, mép lá chét có khía răng cưa thưa, gân lá chét hình chân vịt. Cụm hoa hình cờ, phân nhánh nhiều, màu phớt tím, cuống hoa nhỏ dài. Quả nhỏ hình thoi, đầu … Xem tiếp

MẠCH MÔN ĐÔNG

Tên khác: Mạch môn – Cây lan tiên – Duyên giới thảo Tên khoa học: Ophiopogon Japonicus Ker-Gawl Họ: Thiên môn đông (Asparagaceae) 1. Mô tả, phân bố Mạch môn thuộc loại cây thảo sống lâu năm, cao 20 – 40cm, rễ chùm, trên rễ có những đoạn phát triển thành củ. Lá mọc từ gốc, phiến lá hẹp giống lá lúa mạch. Hoa màu trắng. Quả nhỏ thuộc loại quả mọng, khi chín có màu tím nhạt. Cây mọc hoang hay được trồng nhiều Ở nước ta. Các tỉnh … Xem tiếp

CẨU TÍCH

Tên khác: Cây Lông cu ly – Cây lông khỉ- Kim mao cẩu tích (TQ). Tên khoa học: Cibotium barometz L. Họ: Cẩu tích (Dicksoniaceae) 1. Mô tả, phân bố Cẩu tích thuộc loài quyết thực vật có khi cao tới 2,5m. Lá rất dài (tới 2m), khi còn non cuốn cong hình xoáy trôn ốc. Ở mỗi bên gân giữa của lá có 1 – 2 ổ bào tử nang. Thân rễ có lông tơ màu vàng bao phủ, trông tựa như con chó hay con Cu ly. Cây … Xem tiếp

Bách nhật

Tên khác: Cúc bách nhật, Bông nở ngày. Tên khoa học: Gomphrena globosa l. Họ: Rau dền – Amaranthaceae. 1. Mô tả, phân bố Bách nhật là cây thảo mộc hàng năm cao 30-80cm, có lông. Lá mọc đối, mặt dưới phủ lông mềm màu trắng nhạt. Hoa họp thành đầu, màu đỏ tía, có hai lá ở gốc; trục cụm hoa có lông nhung. Lá bắc hình thuôn nhọn, khô xác; lá bắc con ôm lấy hoa. Đài 5 dính thành ống. Nhị 5. Bầu hình trứng với hai … Xem tiếp

Bạch đàn hương

Tên khoa học: Premna sp. Họ: Cỏ roi ngựa – Verbenaceae.. 1. Mô tả, phân bố Bạch đàn hương là cây gỗ nhỏ (có thể có kích thước lớn). Nhánh già màu xám vàng; các nhánh non tròn tròn, không lông, có nhiều khía rãnh. Lá mọc đối; phiến lá hình trái xoan hay bầu dục, chóp lá nhọn, gốc tù, tròn, ít khi hình tim, mỏng, mặt trên lục vàng, mặt dưới nhạt màu hơn, dài 16-18cm, rộng 11-13cm; cuống lá mảnh, dài 5-9cm, gân phụ 6 đôi, gân … Xem tiếp

Bạc biển

Tên khoa học: Argusia argentea (L.f) Heine Họ: Vòi voi -Boraginaceae. 1. Mô tả, phân bố Bạc biển là cây gỗ nhỏ cao 3-4m, gốc to 20cm. Lá mọc khít nhau ở ngọn các nhánh; phiến lá hình trái xoan thuôn, dài 10-16cm, rộng cỡ 6cm, đầy lông như nhung màu trắng bạc, gân phụ khó nhận; cuống không có. Xim bò cạp kép, hoa xếp theo hai hàng, màu trăng trắng, lá đài 5; tràng có ống ngắn với 5 thuỳ xoan nhọn; 5 nhị, đính gần gốc tràng. … Xem tiếp

Actisô

Tên khác: Actisô Tên khoa học:Cynara scolymus L. Họ: cúc – Asteraceae 1. Mô tả, phân bố Actisô là cây thân thảo cao 1-1,2 m. Thân cây có lông mềm, có khía dọc thân cây. Lá to, dài, mọc so le, phiến lá chia thuỳ ở gốc, những lá ở ngọn hầu như không chia thuỳ, mặt trên lá màu lục và mặt dưới có lông trắng. Cụm hoa ở trên các nhánh, gồm nhiều hoa hình ống và có màu lam tím. Quả nhẵn và dính với nhau thành … Xem tiếp

Khái niệm về quả, các phần của quả

1. Định nghĩa quả Quả (trái cây) là cơ quan sinh sản hữu tính chỉ có ở thực vật có hoa. Thông thư­ờng, sau khi thụ tinh thì noãn sẽ biến đổi thành hạt và bầu sẽ phát triển thành quả. Đôi khi, noãn không đ­ược thụ tinh mà bầu vẫn phát triển thành quả, đó là các quả đơn tính sinh. Quả hạch 2.Cấu trúc của quả Theo quan niệm thực vật. ngoài phần hạt chứa ở bên trong quả, cấu tạo của quả gồm các lớp vỏ quả … Xem tiếp

THỤC ĐỊA

Radix Rehmanniae glutinosae praeparata  Thục địa là rễ củ đã chế biến của cây Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). 1.Mô tả Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt. 2. Thành phần hóa học Trong dược liệu thục địa có manit, rehmanin, đường Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nơi bán thục địa nhưng chất lượng không rõ ràng, có nơi còn bán thục … Xem tiếp

PHAN TẢ DIỆP (Lá Phan Tả)

(Folium Sennae) 1. Mô tả, phân bố Lá đã phơi khô của cây Phan tả diệp (Cassia angustifolia Vahl hoặc Cassia acutifolia Delile), họ Đậu (Fabaceae). Phan tả diệp có hình mũi mác dài, đỉnh nhọn thót lại, đáy không đối xứng, mỏng, giòn, mép nguyên, gân phụ nổi rõ ở hai mặt. Lá có màu xám lục, vị đắng. 2. Thành phần hóa học . Lá Phan tả diệp có chứa antraglycosid tỷ lệ 1 – I,5%, chủ yếu là sennosid A, B, rhein, aloe-emodin. 3. Công dụng, cách … Xem tiếp

ĐƯƠNG QUY

Tên khác: Tần quy – Tân Hoàng quỳ Tên khoa học: Angelica sinensis (Oliv.) Diels Họ: Hoa tán (Apiaceae) 1. Mô tả, phân bố Đương quy là cây thảo sống nhiều năm, cao từ 40cm – 1m. Thân hình trụ, có rãnh dọc. Lá kép xẻ 3 lần lông chim, cuống lá dài, có bẹ ôm lấy thân, mép lá chia thùy và răng cưa không đều. Hoa tự hình tán kép, màu trắng xanh. Quả bế có rìa màu tím nhạt. Toàn cây có mùi thơm đặc biệt. Cây … Xem tiếp

SÀI ĐẤT

Tên khác: Ngổ núi – Húng trám – Cúc nháp – Ngổ đất – Tân sa. Tên khoa học: Wedelia chinensis (Osb.) Merr. Họ: Cúc (Compositae = Asteraceae) 1. Mô tả, phân bố Sài đất là cây cỏ, sống nhiều năm, mọc bò lan trên mặt đất, ở các đốt trên thân có rễ mọc ra. Lá mọc đối, hình bầu dục, mép lá có răng cưa thưa, lá và thân đều có lông nhỏ. Hoa tự đầu, mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành, cuống dài, màu vàng. Cây … Xem tiếp

TỲ GIẢI

(Rhizoma Dioscoreae) 1. Nguồn gốc Tỳ giải là thân rễ (quen gọi là củ) đã phơi hoặc sấy khô của cây Tỳ giải (Dioscorca tokoro Makino), họ củ nâu (Dioscoreaceae). 2. Thành phần hóa học Thân rễ có saponosid là dioscin. 3. Công dụng, cách dùng Dược liệu Tỳ giải có tác dụng lợi tiểu, khu phong, trừ thấp. Dùng chữa các chứng bệnh: bí tiểu tiện, nước tiểu đục, đái rắt, đái buốt, tiêu độc, mụn nhọt, đau gân cốt do phong thấp. Cách dùng: Ngày dùng 12 – … Xem tiếp

HOÀNG BÁ (VỎ)

(Cortex Phellodendri) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là vỏ thận vỏ cành đã cạo bỏ lớp bần, phơi hoặc sấy khô của cây Hoàng bá (Phellodendron chinense Schneid), họ Cam (Rutaceae). Vỏ thân màu vàng nâu, dày 0,3 – 0,5cm, dài 20 – 40cm, rộng 3 – 6cm. Mặt ngoài còn sót lại lớp bần màu nâu đất có những vết lõm sần sùi và rãnh dọc; mặt trong màu nâu nhạt, có nhiều vết nhăn dọc; vết bẻ lởm chởm, thể chất rắn, nhẹ, màu vàng rơm. Vỏ cành … Xem tiếp

CAM THẢO (Rễ)

(Radix Glycyrrhizae) 1. Nguồn gốc, thu hái – Là rễ phơi sấy khô của 3 loài Cam thảo: Glycyrrhiza uralensis Fisch.; G. ininata Bạt.; G. glabra L., họ Đậu (Fabaceae). Cam thảo là những đoạn rễ hình trụ, thẳng hay hơi cong queo, dài từ 20-30cm. Cam thảo không cạo vỏ có mặt ngoài màu nâu đỏ, có những vết nhăn dọc. Khi bẻ gãy, vết bẻ có màu vàng, nhiều xơ. Cam thảo có mùi đặc biệt, vị ngọt hơi khé cổ. Dược liệu Cam thảo đã được ghi … Xem tiếp