CÂY MÃ ĐỀ – XA TIỀN TỬ

Tên khác: Bông mã đề – Cây vó ngựa – Xa tiền (TQ) Tên khoa học: Plantago major L. Họ: Mã đề (Plantaginaceae) 1. Mô tả, phân bố Mã đề thuộc loại cây thảo, sống lâu năm, thân rất ngắn. Lá hình thìa, có cuống dài, mọc thành hình hoa thị ở gốc, mép lá nguyên hoặc khía răng cưa thưa, gân lá hình cung chạy dọc theo phiến rồi đồng quy ở gốc và ngọn lá Hoa nhỏ, mọc thành bông ở kẽ lá, cuống hoa dài. Quả hình … Xem tiếp

HOÀNG ĐẰNG (THÂN VÀ RỄ)

(Caulis et radix Fibraureae) Tên khác: Hoàng liên nam – Thích hoàng – Vàng giang – Nam hoàng. 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là thân và rễ đã phơi sấy khô của cây Hoàng đằng (Fibraurea recisa Pierre và Fibraurea tinctoria Lour.) họ Tiết dê (Menispermaceae). Đó là những đoạn thân và rễ hình trụ thẳng hoặc hơi cong, dài 10 – 30cm, đường kính 1 – 3cm, có khi tới 10cm.Mặt ngoài màu nâu có nhiều vân dọc và sẹo của cuống lá (đoạn thân) hay sẹo của rễ … Xem tiếp

SÀI ĐẤT

Tên khác: Ngổ núi – Húng trám – Cúc nháp – Ngổ đất – Tân sa. Tên khoa học: Wedelia chinensis (Osb.) Merr. Họ: Cúc (Compositae = Asteraceae) 1. Mô tả, phân bố Sài đất là cây cỏ, sống nhiều năm, mọc bò lan trên mặt đất, ở các đốt trên thân có rễ mọc ra. Lá mọc đối, hình bầu dục, mép lá có răng cưa thưa, lá và thân đều có lông nhỏ. Hoa tự đầu, mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành, cuống dài, màu vàng. Cây … Xem tiếp