TRẮC BÁCH DIỆP

Tên khác : Trắc bách Tên khoa học: Platycladus orientalis (L.), Franco Họ: Hoàng đàn (Cupressaceae) 1. Mô tả, phân bố Trắc bá là loại cây nhỡ, sông lâu năm và quanh năm xanh tốt. Thân thẳng, phân nhánh sang hai bên theo một mặt phẳng: Lá mọc đối phiến lá dẹt, hình vảy màu xanh thềm. Hoa nhiều và có hình tròn. Quả hình tròn, trong chứa hạt hình trứng, màu nâu săm. Trắc bá được trồng khắp nơi ở nước ta, nhất là khu vực đình chùa, vườn … Xem tiếp

SƠN THÙ DU

Tên khác: Sơn thù, thù nhục, táo bì Tên khoa học: Cornus officinalis Sieb. Et zuce. Họ: Sơn thù du Cornaceae 1. Mô tả, phân bố Cây nhỏ, cao chừng 4m, vỏ thân xám nâu, cành nhỏ không có long. Lá mọc đơn đối, có cuống ngắn. Phiến lá hình trứng, đầu nhọn, đáy tròn, mép nguyên, 5-7 đôi gân phụ. Hoa nở trước lá, mọc thành tán. Hoa nhỏ màu vàng. Quả hạch hình trái xoan, dài 1,2-1,5cm, đường kính 7mm, khi chín có màu đỏ tươi, nhẵn nhưng … Xem tiếp

NGŨ BỘI TỬ

(Galla Chinensis) Tên khác: Bầu bí – Mắc phệt 1. Nguồn gốc, đặc điểm Ngũ bội tử là tổ đã phơi hoặc sấy khô của ấu trùng sâu Ngũ bội tử (Melaphis chinensis (Bell.) Baker = Schlechtendalia chinensis Bell.) ký sinh trên cây Muối (Rhus chinensis Muell.), họ Đào lộn hột (Anacardiaceae), độ ẩm không quá 1 1%, 2. Thành phần hóa học Thành phần chính của ngũ bội tử là tanin (50 – 70%). Ngoài ra, còn có chất béo, nhựa và tinh bội. 3. Công dụng, cách dùng … Xem tiếp