NGÔ THÙ DU (Quả khô)-Euodia rutaecarpa

NGÔ THÙ DU (Quả khô) Fructus Evodiae rutaecarpae Quả gần chín, phơi khô của cây Ngô thù du (Euodia rutaecarpa (A. Juss) Hartley), họ Cam (Rutaceae). Mô tả Quả hình cầu hoặc hình cầu dẹt, đường kính 0,2 – 0,5 cm, mặt ngoài màu lục vàng thẫm đến màu nâu, thô, xù xì. Có nhiều điểm chấm dầu nhô lên hoặc trũng xuống. Đỉnh quả có kẽ nứt hình sao 5 cánh, chia quả thành 5 mảnh. Gốc quả còn sót lại cuống phủ lông tơ vàng. Chất cứng, giòn. … Xem tiếp

NHỤC THUNG DUNG (Thân)-Cistanche deserticola

NHỤC THUNG DUNG (Thân) Herba Cistanches Thân có chất thịt, có vảy, đã phơi khô của cây Nhục thung dung (Cistanche deserticola Y.C.Ma), họ Lệ dương (Orobanchaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ dẹt, hơi cong, dài 3 – 15 cm, đường kính 2 – 8 cm. Mặt ngoài màu nâu hoặc nâu xám, phủ đầy những phiến vảy, chất thịt, sắp xếp như ngói lợp, thường đỉnh vảy nhọn bị gãy. Chất thịt và hơi dẻo, thể nặng, khó bẻ gẫy, mặt gãy màu nâu có những đốm nâu … Xem tiếp

THẠCH HỘC (Thân)-Dendrobium loddigesii

THẠCH HỘC (Thân) Herba Dendrobii Thân tươi hay khô của cây Thạch hộc: Hoàn thảo thạch hộc, Thạch hộc hoa gừng (Dendrobium loddigesii Rolfe), Mã tiên thạch hộc (Dendrobium fimbriatum Hook. f.), Hoàng thảo thạch hộc (Dendrobium chrysanthum Wall. ex Lindl.), Thiết bì thạch hộc (Dendrobium candidum Wall. ex Lindl.) hoặc Kim thoa thạch hộc (Dendrobium nobile Lindl), họ Lan (Orchidaceae). Mô tả Hoàn thảo thạch hộc: Hình trụ, mảnh khảnh, thường uốn cong hoặc cuộn thành một khối, dài 15 – 35 cm, đường kính 0,1 – 0,3 cm, … Xem tiếp

THUYỀN THOÁI-Cryptotympana pustulata

THUYỀN THOÁI Periostracum Cicadae Xác ve sầu Xác lột của con Ve sầu lúc có cánh (Cryptotympana pustulata Fabricius), họ Ve sầu (Cicadidae). Mô tả Thuyền thoái hình bầu dục, hơi cong, dài chừng 3,5 cm, rộng 2 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng, trong mờ, sáng bóng. Đầu có một đôi râu  dạng sợi, thường bị rụng, hai mắt lồi mọc ngang, trán lồi ra ở phía trước, miệng rộng, môi trên rộng, ngắn, môi dưới dài ra thành vòi hình ống. Ở lưng có vết nứt hình chữ … Xem tiếp

VÀNG ĐẮNG (Thân)-Coscinium fenestratum

VÀNG ĐẮNG (Thân) Caulis Coscinii fenestrati Thân đã phơi hoặc sấy khô của cây Vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr., Syn. Menispermum fenestratum Gaertn.), họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả Thân hình trụ tròn, đường kính 2 cm trở lên, gần thẳng hoặc hơi cong, đôi khi có bướu phình to. Mặt ngoài màu vàng đất hoặc nâu, có khi loang lổ, nhiều vết nhăn dọc, nông, đôi khi có vết sẹo tròn do vết tích của cành con. Mặt cắt ngang để lộ lớp vỏ mỏng, vòng gỗ dày … Xem tiếp

TRƯ LINH-Polyporus-(Polyporus umbellatus (Pers.) Fries) họ Nấm lỗ (Polyporaceae)

TRƯ LINH Polyporus Hạch nấm phơi hay sấy khô của nấm Trư Linh (Polyporus umbellatus (Pers.) Fries) họ Nấm lỗ (Polyporaceae). Mô tả Dược liệu hình dải, gần hình cầu, hoặc khối dẹt, có khi phân nhánh, dài 5 – 25 cm, đường kính 2 – 6 cm. Mặt ngoài màu đen, xám đen hoặc nâu đen, nhăn nheo hoặc có mấu, bướu nhô lên. Thể nhẹ, chất cứng, mặt gãy màu trắng hoặc vàng nhạt, hơi có dạng hạt. Mùi nhẹ, vị nhạt. Vi phẫu Mặt cắt: Có các … Xem tiếp

Phân biệt thật – giả một số dược liệu quý

Việc sử dụng thuốc từ dược liệu để phòng và chữa bệnh từ lâu đã trở nên rất quen thuộc với nhân dân. Tuy nhiên, để bảo đảm có hiệu quả chữa bệnh tốt với tính khoa học hợp lý và độ an toàn cao, cần lưu ý nhận dạng và phân biệt chính xác để có dược liệu đúng chất lượng. Mật ong Nhận dạng: đó là một chất lỏng, sánh, màu trắng đục, vàng nhạt hoặc vàng sẫm, thơm đặc trưng của mùi mật ong, vị ngọt dịu, … Xem tiếp

BÌNH VÔI Tuber Stephaniae

BÌNH VÔI Tuber Stephaniae Phần gốc thân phình ra thành củ đã cạo bỏ vỏ đen ở ngoài hoặc thái thành miếng phơi hay sấy khô của cây Bình vôi (Stephania glabra (Roxb.) Miers) hoặc một số loài Bình vôi khác có chứa L-tetrahydropalmatin, họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả Phần gốc thân phát triển thành củ to, có củ rất to, hình dáng thay đổi tuỳ theo nơi củ phát triển. Vỏ ngoài màu nâu đen, khi cạo vỏ ngoài có màu trắng xám. Hoặc đã thái thành miếng … Xem tiếp

CỐI XAY-Herba Abutili indici

CỐI XAY Herba Abutili indici Ma bàn thảo, giằng xay Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Cối xay (Abutilon indicum (L.) Sweet), họ Bông (Malvaceae). Mô tả Dược liệu gồm các đoạn thân, cành, lá, hoa, quả. Tất cả các bộ phận đều có lông. Thân lớn đường kính khoảng 1,2 cm, được cắt vát dài 1 – 1,5 cm. Thân nhỏ và cành thường được cắt thành đoạn dài 3 – 4 cm. Vỏ thân có vân nhăn nheo dạng lưới, màu nâu xám … Xem tiếp

ĐƯƠNG QUY (Rễ)-Angelica sinensis

ĐƯƠNG QUY (Rễ) Radix Angelicae sinensis Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đương quy (Angelica sinensis (Oliv.) Diels.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ dài 10 – 20 cm, gồm nhiều nhánh, thường phân biệt thành 3 phần: Phần đầu gọi là quy đầu, phần giữa gọi là quy thân, phần dưới gọi là quy vĩ. Đường kính quy đầu 1,0 – 3,5 cm, đường kính quy thân và quy vĩ từ 0,3 – 1,0 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt … Xem tiếp

ÍCH TRÍ (Quả)-Riềng lá nhọn-Alpinia oxyphylla

ÍCH TRÍ  (Quả) Fructus Alpiniae oxyphyllae Riềng lá nhọn Qủa chín đã phơi hay sấy khô của cây Ích trí (Alpinia oxyphylla Miq.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Quả hình bầu dục, hai đầu hơi nhọn, dài 1,2 – 2 cm, đường kính 1 – 1,3 cm. Vỏ quả mỏng màu nâu hoặc nâu xám, có 13 – 20 đường gờ nhỏ, trên bề mặt lồi lõm không đều, ở đỉnh có vết bao hoa, gốc có vết cuống quả. Hạt dính thành khối 3 múi có màng mỏng ngăn … Xem tiếp

LỨC (Lá)-Hải sài-Pluchea pteropoda

LỨC (Lá) Folium Plucheae  pteropodae Hải sài Lá phơi hay sấy khô của cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá mọc so le, hình bầu dục hay hình trứng ngược, hầu như không cuống, dài 3 – 4 cm, rộng 1-2 cm, mép có răng cưa, phiến lá dày, láng ở mặt trên, mặt dưới xanh nhạt hơn mặt trên, vò có mùi thơm. Vi phẫu Gân lá hai mặt lồi. Phần gân chính gồm có biểu bì trên và biểu bì dưới, kế tiếp là … Xem tiếp

NGỌC TRÚC (THÂN RỄ)-Polygonatum odoratum

NGỌC TRÚC (THÂN RỄ) Rhizoma Polygonati odorati Thân rễ đó phơi khô của cây Ngọc trúc (Polygonatum odoratum (Mill.) Druce), họ Hoàng tinh (Convallariaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ tròn, hơi dẹt, ít phân nhánh, dài 4 – 18 cm, đường kính 0,3 –  1,6 cm. Mặt ngoài màu trắng hơi vàng hoặc hơi vàng nâu, trong mờ, có vân nhăn dọc và vòng đốt tròn hơi lồi, có vết sẹo của rễ con, dạng điểm tròn, màu trắng và vết thân dạng đĩa tròn. Chất cứng giòn hoặc … Xem tiếp

NÚC NÁC (Vỏ thân)-Oroxylon indicum

NÚC NÁC (Vỏ thân) Cortex Oroxyli Vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Núc nác (Oroxylon indicum (L.) Vent.), họ Núc nác (Bignoniaceae). Mô tả Vỏ cuộn lại thành hình ống hay hình cung, dày 0,6 – 1,3 cm, dài ngắn không nhất định. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, nhăn nheo, có nhiều đường vân dọc, ngang.  Mặt trong nhẵn, màu vàng xám hay vàng lục. Mặt bẻ ngang có lớp bần mỏng. Mô mềm vỏ lổn nhổn như có nhiều sạn, trong cùng có lớp sợi … Xem tiếp

RAU SAM (Toàn cây)-Portulaca oleracea

Rau SAM (Toàn cây) Herba Portulacae Phần trên mặt đất được phơi hoặc sấy khô của cây Rau sam (Portulaca oleracea L.) họ Rau sam (Portulacaceae). Mô tả Đoạn thân lá có thể mang hoa và quả, dài ngắn không đều, có thể tới 30 cm, mềm dẻo, thường cuộn lại thành đám rối màu nâu hay nâu đen. Thân hình trụ đường kính 1 – 2 mm có những rãnh dọc. Lá hình trứng ngược, đầu lá có thể hơi lõm vào dạng như hình tim, mọc đối, ở … Xem tiếp