NGẢI CỨU-Artemisia vulgaris

NGẢI CỨU Herba Artemisiae vulgaris Thân mang ngọn và lá đã phơi hay sấy khô của cây Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân mang ngọn dài không quá 30 cm, có khía dọc, màu vàng nâu hay nâu xám, có lông tơ. Lá mọc so le, có cuống hoặc không, thường nhăn nheo, cuộn vào nhau. Lá có nhiều dạng: Lá trên ngọn nguyên, hình mác; lá phía dưới xẻ lông chim một hoặc hai lần. Mặt trên lá màu xám đến xanh đen, nhẵn … Xem tiếp

NHÀU (Rễ)-Morinda citrifolia

NHÀU (Rễ) Radix Morindae citrifoliae Rễ cắt ngắn hoặc thái phiến phơi hay sấy khô của cây Nhàu (Morinda citrifolia L.), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Dược liệu là từng đoạn rễ dài ngắn, to nhỏ không đều. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt có nhiều nếp nhăn dọc và lớp bần bong ra. Mặt bẻ lởm chởm không đều, mặt cắt ngang có màu vàng. Cũng có thể là phiến mỏng màu vàng sẫm. Vi phẫu Mặt cắt ngang rễ hình tròn, từ ngoài vào trong có: lớp … Xem tiếp

TẤT BÁT (Quả)-Tiêu thất, Tiêu lốt, Tiêu lá tim, Tiêu dài-Piper longum

TẤT BÁT (Quả) Fructus Piperis longi Tiêu thất, Tiêu lốt, Tiêu lá tim, Tiêu dài Cụm quả chín hoặc gần chín, phơi khô của cây Tất bát (Piper longum L.), họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả Cụm quả hình trụ, hơi cong, do nhiều quả mọng nhỏ tập hợp thành, dài 1,5 – 3,5 cm, đường kính 0,3 – 0,5 cm, mặt ngòai màu nâu đen hoặc nâu, có nhiều quả nhô lên, sắp xếp đều đặn và xiên chéo. Gốc cụm quả có cuống còn sót lại hoặc vết … Xem tiếp

THƯƠNG LỤC (Rễ củ)-Phytolacca esculenta

THƯƠNG LỤC (Rễ củ) Radix Phytolaccae Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Thương lục (Phytolacca esculenta Van Houtte), họ Thương lục (Phytolaccaceae). Mô tả Dược liệu là những phiến mỏng hoặc những mảnh cắt ngang, dọc, dày mỏng không đều. Mặt ngoài  màu vàng xám hoặc nâu xám. Những mảnh cắt ngang có hình dạng cong queo, mép ngoài teo lại, đường kính 2 – 8 cm.. Mặt cắt ngang màu trắng ngà đến nâu vàng nhạt, gỗ lồi lên tạo thành nhiều vòng đồng tâm. Những … Xem tiếp

TỲ GIẢI-Dioscorea septemloba

TỲ GIẢI Rhizoma Dioscoreae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tỳ giải (Dioscorea septemloba Thunb. hoặc Dioscorea futschauensis Uline ex R. Kunth), họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Mô tả Phiến vát không đều, cạnh không đều, kích thước thay đổi, dày 2-5 mm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng hoặc đen hơi nâu, có rải rác vết cúa các rễ nhỏ, dạng hình nón nhô lên. Mặt cắt màu trắng hơi xám đến màu nâu hơi xám, các đốm màu nâu hơi vàng của các bó mạch rải … Xem tiếp

THƯỜNG SƠN (Rễ) Radix Dichroae-(Dichroa febrifuga Lour.), họ Tú cầu (Hydrangeaceae)

THƯỜNG SƠN (Rễ) Radix Dichroae Rễ phơi hay sấy khô của cây Thường sơn  (Dichroa febrifuga Lour.), họ Tú cầu (Hydrangeaceae). Mô tả Rễ hình trụ, thường cong queo hoặc phân nhánh, dài 9 – 15 cm, đường kính 0,5 -2 cm. Mặt ngoài có màu vàng nâu, có sọc dọc nhỏ. Vỏ ngoài dễ bóc, chỗ bóc để lộ ra phần gỗ màu vàng nhạt. Chất cứng, khó bẻ gẫy, khi bẻ gẫy có bột bay ra. Mặt cắt ngang có màu trắng vàng, tia có màu trắng, xắp … Xem tiếp

CỦ CHÓC (Thân rễ) Rhizoma Typhonii trilobati

CỦ CHÓC (Thân rễ) Rhizoma Typhonii trilobati Bán hạ nam, chóc chuột Thân rễ già được chế biến thành phiến khô của cây chóc chuột Typhonium trilobatum (L.)Schott, họ Ráy (Araceae). Mô tả Phiến có hình tròn, đường kính thường là 0,5 – 3 cm, ít khi đến 4 cm; dầy 0,1- 0,3cm; màu trắng đục, trắng ngà hay vàng nhạt. Xung quanh phiến còn ít vỏ mỏng và vết tích sẹo của rễ con. Thể chất chắc, khô cứng. Vị nhạt, gây tê lưỡi, ngứa. Vi phẫu Lớp bần … Xem tiếp

CỎ XƯỚC (Rễ)-Radix Achyranthis asperae

CỎ XƯỚC (Rễ) Radix Achyranthis asperae Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cỏ xước (Achyranthes aspera L.), họ Rau giền (Amaranthaceae). Mô tả Rễ nhỏ cong queo, bé dần từ cổ rễ tới chóp rễ, dài 10 – 15 cm, đường kính 0,2 – 0,5 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt, nhẵn, đôi khi hơi nhăn, có các vết sần của rễ con hoặc lẫn cả rễ con. Mặt cắt ngang màu nâu nhạt hơn một chút, có các vân tròn xếp tương đối đều đặn, đó là … Xem tiếp

DỪA CẠN (Lá)-Catharanthus roseus

DỪA CẠN (Lá) Folium Catharanthi rosei Lá phơi hay sấy khô của cây Dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Lá nguyên hình bầu dục hẹp, màu lục xám hay lục nhạt, đầu hơi nhọn, gốc lá thuôn hẹp. Phiến lá  dài 3,5 – 5 cm, rộng 1,5 – 3 cm. Gân hình lông chim, lồi ở mặt dưới lá. Cuống dài 0,3 – 0,7 cm. Vị đắng, mùi hắc. Vi phẫu Biểu bì trên và dưới gồm 1 lớp tế bào hình chữ … Xem tiếp

HUYẾT GIÁC (Lõi gỗ)-Dracaena cambodiana

HUYẾT GIÁC (Lõi gỗ) Lignum Dracaenae cambodianae Là lõi gỗ phần gốc thân đã phơi hay sấy khô của cây Huyết giác (Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep.), họ  Huyết giác (Dracaenaceae). Mô tả Lõi gỗ hình trụ rỗng ở giữa hoặc đôi khi là những mảnh gỗ có hình dạng và kích thước khác nhau, màu đỏ nâu. Chất cứng chắc không mùi, vị hơi chát. Định tính A. Cho 1 g dược liệu vào bình nón, chiết với 10 ml ethanol 96% (TT) trong 10 phút ở bể siêu … Xem tiếp

NGHỆ (Thân rễ)-Khương hoàng, Uất kim-Curcuma longa

NGHỆ (Thân rễ) Rhizoma Curcumae longae Khương hoàng, Uất kim Thân rễ đã phơi khô hay đồ chín rồi phơi hoặc sấy khô của cây Nghệ vàng (Curcuma longa L.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ, thẳng hoặc hơi cong, đôi khi phân nhánh ngắn dạng chữ Y, dài 2 – 5 cm, đường kính 1 – 3 cm. Mặt ngoài màu xám nâu, nhăn nheo, có những vòng ngang sít nhau, đôi khi còn vết tích của các nhánh và rễ. Mặt cắt ngang thấy rõ … Xem tiếp

NHŨ HƯƠNG (Gôm nhựa)-Gummi resina Olibanum

NHŨ HƯƠNG  (Gôm nhựa) Gummi resina Olibanum Chất gôm nhựa lấy từ các cây Nhũ hương (Boswellia carterii Birdw.), họ Trám (Burseraceae). Mô tả Nhựa cây khô có dạng hạt hình cầu nhỏ, dạng giọt nước hoặc khối nhỏ không đều dài 0,5 – 3 mm, có khi dính thành cục, màu vàng nhạt và thường có pha màu lục nhạt, màu lam hoặc màu đỏ nâu, trong mờ, mặt ngoài có một tầng bụi phấn màu trắng, sau khi bỏ lớp bụi phấn mặt ngoài vẫn không sáng bóng. … Xem tiếp

TẾ TÂN-Asarum heterotropoides

TẾ TÂN Herba  Asari Toàn cây đã phơi khô của cây Bắc tế tân (Asarum heterotropoides Fr. var. mandshuricum (Maxim.) Kitag.), cây Hán thành tế tân (Asarum sieboldii Miq. var. seoulense Nakai), hoặc Hoa tế tân (Asarum sieboldii Miq.) cùng họ Mộc hương (Aristolochiaceae). Hai loài trên còn gọi là Liêu tế tân. Mô tả Bắc tế tân: Thường cuộn lại thành một khối lỏng lẻo. Thân rễ mọc ngang hình trụ, không đều, phân nhánh ngắn, dài 1 – 10 cm, đường kính 2 – 4 mm, mặt ngoài … Xem tiếp

UY LINH TIÊN (Rễ)-Clematis chinensis

UY LINH TIÊN (Rễ) Radix Clematidis Rễ và thân rễ đã phơi khô của cây Uy linh tiên (Clematis chinensis Osbeck) và một số loài khác cùng chi (Clematis haxapetala Pall., Clematis manshurica Rupr.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Clematis chinensis: Thân rễ hình trụ, dài 1,5 – 10 cm, đường kính 0,3 – 1,5 cm, mặt ngoài màu vàng hơi nhạt, gốc thân còn sót lại ở đỉnh, phần dưới thân rễ mang nhiều rễ nhỏ. Chất tương đối bền dai, mặt bẻ có sơ sợi. Rễ hình … Xem tiếp

TRẦM HƯƠNG (Gỗ) Lignum Aquilariae resinatum-(Trầm dó) (Aquilaria agallocha Roxb.)

TRẦM HƯƠNG (Gỗ) Lignum Aquilariae resinatum Gỗ có nhựa của cây Trầm hương (Trầm dó) (Aquilaria agallocha Roxb.) hay (Aquilaria crassna Pierre ex Lec.), hoặc của cây Bạch mộc hương (Aquilaria sinensis (Lour.) Gilg), họ Trầm (Thymelaeaceae). Mô tả Gỗ của cây Trầm dó: Dược liệu là những thanh hoặc mảnh, hình dạng không cố định, dài 10 – 20 cm, rộng 3 – 5 cm, có khi như thanh gỗ mục, rải rác có lỗ của sâu đục. Mặt ngoài lồi lõm, màu xám đất. Vết chẻ dọc màu … Xem tiếp