HƯƠNG GIA BÌ (Vỏ rễ)-Periploca sepium

HƯƠNG GIA BÌ (Vỏ rễ) Cortex Periplocae Vỏ rễ đã chế biến phơi khô của cây Hương gia bì (Periploca sepium  Bge.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Mảnh vỏ dày từ 0,5-3 mm có hình ống hoặc hình máng, dài 3 – 17 cm hoặc có thể dài hơn, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu vàng nâu, xù xì, có các đường vân nứt dọc, không đều, dễ bong. Nhẹ, giòn, dễ gẫy, mùi thơm hắc đặc biệt. Vi phẫu Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào … Xem tiếp

KIM ANH (Quả)-Rosa laevigata

KIM ANH (Quả) Fructus Rosae laevigatae Quả già đã phơi hay sấy khô của cây Kim anh (Rosa laevigata Michx.). Họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Quả già (đế hoa lõm biến thành) bổ dọc, hình bầu dục, dài 2 – 4 cm, rộng 0,3 – 1,2 cm. Mép cắt thường quăn gập lại. Mặt ngoài màu da cam, nâu đỏ hoặc nâu sẫm bóng, hơi nhăn nheo, có vết của gai đã rụng. Đầu trên mang vết tích của lá đài và nhị. Đầu dưới còn sót lại một … Xem tiếp

MỘT DƯỢC (Gôm nhựa)-Commiphora myrrha

MỘT DƯỢC (Gôm nhựa) Myrrha Chất gôm nhựa của cây Một dược (Commiphora myrrha (Nees) Engl.) và cây Balsamodendron chrenbergianum Berg., họ Trám (Burseraceae) Mô tả Một dược thiên nhiên: Có dạng khối, cục, hạt không đều, cục lớn dài 6 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng hoặc nâu đỏ, có khi trong mờ. Một số có khối màu nâu đen rõ, nhiều dầu, trên phủ bụi phấn màu vàng. Chất cứng, giòn. Mặt bị vỡ không phẳng. Có mùi thơm đặc biệt. Vị đắng hơi cay. Loại có màu … Xem tiếp

NHA ĐẢM TỬ-Xoan rừng, Sầu đâu cứt chuột

NHA ĐẢM TỬ Fructus Bruceae Xoan rừng, Sầu đâu cứt chuột Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Sầu đâu cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.), họ Thanh thất (Simarubaceae). Mô tả Quả nhỏ hình trứng hay trái xoan, dài 6 – 10 mm, đường kính 4 -7 mm. Mặt ngoài màu đen hoặc nâu. Trên mặt vỏ quả có những nếp nhăn hình mạng với các ô có hình đa giác không đều, cả hai mặt đều có gân rõ, đỉnh quả nhọn, đáy có vết cuống … Xem tiếp

TẰM VÔI-Bạch cương tàm-Bombyx Botryticatus

TẰM VÔI Bombyx Botryticatus Bạch cương tàm, Cương tàm Toàn thân phơi hoặc sấy khô của Tằm nhà nuôi giai đoạn 4 – 5 (Bombyx mori L.), họ Tằm tơ (Bombycydae) bị nhiễm vi nấm Bạch cương (Botrytis bassiana Bals.), họ Mucedinaceae, phân ngành Nấm bất toàn (Deuteromycotina). Mô tả Tằm vôi hình trụ, thường cong queo, nhăn nheo, dài 2 – 5 cm, đường kính 0,5 – 0,7 cm, mặt ngoài màu vàng tro, bao phủ bởi sợi nấm khí sinh và bào tử dạng phấn trắng. Toàn thân … Xem tiếp

TRI MẪU (Thân rễ)-Anemarrhena asphodeloides

TRI MẪU (Thân rễ) Rhizoma Anemarrhenae Thân rễ phơi hoặc sấy khô của cây Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge), họ Bách hợp (Liliaceae). Mô tả Hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân nhánh, dài 3 – 15 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên của thân rễ có một rãnh lớn và có nhiều đốt vòng  xếp sít nhau, trên đốt có … Xem tiếp

THẠCH XƯƠNG BỒ LÁ TO-(Thân rễ)-Rhizoma Acori graminei macrospadici-(Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.), họ Ráy (Araceae)

THẠCH XƯƠNG BỒ LÁ TO (Thân rễ) Rhizoma Acori graminei macrospadici Thân rễ đã phơi khô của cây Thạch xương bồ lá to (Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.), họ Ráy (Araceae). Mô tả Thân rễ hình trụ dẹt, dài 20 – 35 cm, dầy 5 – 7 mm, đốt dài 7 – 8 mm, hoặc 1 cm về phía ngọn. Phía ngọn đôi khi phân 2 – 3 nhánh phụ, mỗi nhánh dài khoảng 5 cm, ở mỗi đốt có các rễ thưa và cứng. Khi khô vỏ … Xem tiếp

Phân biệt nhân sâm thật, giả thế nào?

Nhân sâm là loại thuốc có tác dụng đại bổ nguyên khí, bổ tỳ, ích phế, sinh tân, chỉ khát, an thần, tăng trí. Chủ trị các chứng hư dục thoát, mạch vi dục tuyệt, tỳ khí, phế khí hư nhược, tân dịch tổn thương, chứng tiêu khát, khí huyết hư nhược, thần chí rối loạn, dương nuy (liệt dương). Là vị thuốc được ghi đầu tiên trong sách “Bản Kinh”. Trong Đông y, duy nhất chỉ mỗi nhân sâm là có khả năng hình thành phương thuốc độc vị, … Xem tiếp

BẠCH TRUẬT Rhizoma Atractylodis macrocephalae

BẠCH  TRUẬT Rhizoma Atractylodis  macrocephalae Thân rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch truật (Atractylodes macrocephala Koidz.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân rễ to (quen gọi là củ) có hình dạng thay đổi, hình chuỳ có nhiều mấu phình ra, phía trên thót nhỏ lại, hoặc từng khúc mập, nạc, dài 5-10 cm, đường kính 2-5 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hoặc xám, có nhiều mấu, có vân hình hoa cúc, có nhiều nếp nhăn dọc. Chất cứng khó bẻ gẫy, mặt cắt không phẳng, có màu … Xem tiếp

CHIÊU LIÊU (Vỏ thân)-Cortex Terminaliaen nigrovenulosae

CHIÊU LIÊU (Vỏ thân) Cortex Terminaliaen nigrovenulosae Chiêu liêu nghệ Vỏ thân phơi hay sấy khô của cây Chiêu liêu (Terminalia nigrovenulosa Pierre ex. Laness.), họ Bàng (Combretaceae). Mô tả Dược liệu là những mảnh vỏ thân dài 40 – 50 cm, rộng 5 – 10 cm hay hơn, dày khoảng 0,8 – 1,5 cm. Mặt ngoài có lớp bần màu trắng đến vàng nhạt, xù xì, tương đối mỏng so với vỏ. Mặt trong khá nhẵn, toàn bộ có màu đỏ sậm, mặt bẻ lởm chởm. Thể chất nặng … Xem tiếp

DÂU (Vỏ rễ)-Tang bạch bì, Vỏ rễ dâu-Cortex Mori albae radicis

DÂU (Vỏ rễ) Cortex Mori albae radicis Tang bạch bì, Vỏ rễ dâu Vỏ rễ đã cạo lớp bần, phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Mảnh vỏ rễ hình ống, hình máng hai mép cuốn lại hoặc mảnh dẹt phẳng, hoặc quăn queo, dài rộng khác khau, dày 1 – 4 mm; mặt ngoài màu trắng hoặc vàng nhạt, tương đối nhẵn, đôi chỗ còn sót lại mảnh bần màu vàng hoặc màu vàng nâu; mặt trong màu vàng … Xem tiếp

ĐẢNG SÂM-Đảng sâm bắc-Codonopsis pilosula

ĐẢNG SÂM Radix Codonopsis pilosulae Đảng sâm bắc Dược liệu là rễ phơi khô của cây Đảng sâm (Codonopsis pilosula (Franch.) Nannf.), họ Hoa chuông Campanulaceae. Mô tả Rễ hình trụ tròn hơi cong, dài 10 – 35 cm, đường kính 0,4 – 2 cm. Bề ngoài có màu nâu hơi vàng đến màu nâu hơi xám, phía trên của rễ có vết thân lõm xuống hình tròn, đoạn dưới có nhiều vân ngang. Toàn rễ có nhiều nếp nhăn dọc và rải rác có lỗ vỏ. Rễ dẻo, phần … Xem tiếp

HƯƠNG NHU TRẮNG-É trắng-Ocimum gratissimum

Hương nhu trẮNG Herba Ocimi  gratissimi É trắng Đoạn đầu cành có hoặc không có hoa được phơi trong bóng râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Đoạn đầu thân và cành có thiết diện vuông, mặt ngoài màu nâu tím, xanh nhạt hay hơi trắng, có nhiều lông. Lá mọc đối chéo chữ thập, cuống dài 3 – 7 cm. Phiến lá hình trứng nhọn, mép có răng cưa, mặt trên màu xanh lục, mặt … Xem tiếp

KIM NGÂN (Cuộng)-Lonicera japonica

KIM NGÂN (Cuộng) Caulis cum folium Lonicerae Cành và lá phơi hay sấy khô của cây Kim ngân (Lonicera japonica Thunb.) và một số loài khác cùng chi như L. dasystyla Rehd.; L. confusa DC. và L. cambodiana Pierre ex Danguy, họ Kim ngân (Caprifoliaceae). Mô tả Đoạn thân hình trụ dài 2 – 5 cm, đường kính 0,2 – 0,5 cm, vỏ ngoài màu nâu nhạt đến nâu sẫm, bên trong màu vàng nhạt, lõi xốp hoặc rỗng. Lá khô nguyên dạng hình trứng, mọc đối, dài 3 – … Xem tiếp

DẦU MÙ U-Calophyllum inophyllum

Dầu Mù  u Oleum calophylli inophylli Dầu ép từ hạt cùa cây Mù u (Calophyllum inophyllum L.) họ Bứa (Clusiaceae) đã được tinh chế loại bỏ phần “nhựa”. Mô tả Dầu lỏng sánh, màu vàng tới vàng đậm, mùi thơm hắc đặc trưng. Định tính Tỉ trọng tương đối: 0,9135 – 0,9155. Chỉ số acid: 1 – 10 (Phụ lục 7.2). Chỉ số xà phòng: 218 – 228. Định tính hóa học: Lấy 0,5 ml dầu, thêm vào 2 ml ether ethylic, lắc đều cho tan. Thêm 2 ml cồn … Xem tiếp