CỎ NHỌ NỒI-Cỏ mực-Herba Ecliptae

CỎ NHỌ NỒI    Herba Ecliptae Cỏ mực Toàn bộ phần trên mặt đất đã của phơi hay sấy khô của cây Cỏ nhọ nồi ( Eclipta prostrata L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân hình trụ, có khía dọc, dài khoảng 30 – 50 cm, đường kính 2 – 5 mm. Mặt ngòai thân màu nâu tím  nhạt và mang lông cứng, trắng. Lá nguyên, mọc đối, hình mũi mác, màu xám đen và nhăn nheo, dài 2,5 – 3 cm, rộng 1 – 2,5 cm. Hai mặt đều có … Xem tiếp

ĐỘC HOẠT (rễ)-Angelica pubescens

ĐỘC HOẠT (rễ) Radix Angelicae pubescentis Rễ phơi hay sấy khô của cây độc hoạt (Angelica pubescens Maxim.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ cái hình trụ, trên to, dưới nhỏ, đầu dưới phân 2-3 nhánh hoặc hơn, dài 10-30 cm. Đầu rễ phình ra, hình nón ngược với nhiều vân ngang. Đường kính 1,5-3 cm, đỉnh trên còn sót lại ít gốc thân, mặt ngoài màu nâu xám hay nâu thẫm, có vân nhăn dọc,với các lỗ vỏ, hơi lồi ngang và những vết sẹo rễ con hơi … Xem tiếp

KIM TIỀN THẢO-Desmodium styracifolium

KIM  TIỀN THẢO Herba Desmodii styracifolii Đồng tiền lông, Vẫy rồng, Mắt trâu Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu có thân hình trụ thiết diện khoảng 0,2-0,3 cm, cắt ngắn thành đoạn 3-5 cm, phủ đầy lông mềm, ngắn, màu vàng. Chất hơi giòn, mặt bẻ lởm chởm. Lá đơn hay kép mọc so le, lá kép gồm 3 lá chét, tròn hoặc thuôn, đường kính 2-4 cm, đỉnh tròn, tù, … Xem tiếp

NGA TRUẬT (Thân rễ)-Tam nại, Nghệ đen, Ngải tím-Curcuma zedoaria

NGA TRUẬT (Thân rễ) Rhizoma Curcumae zedoariae Tam nại, Nghệ đen, Ngải tím Thân rễ đã chế biến khô của cây Nga truật (Curcuma zedoaria (Berg.) Roscoe), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Thân rễ hình trứng, dài 4 – 6 cm, đường kính 2,5 – 4 cm, mặt ngoài màu nâu, vàng xám đến màu nâu xám, có những mấu nhô lên, hình vòng, các đốt dài khoảng 5 – 8 mm có những vân nhăn dọc nhỏ, những vết sẹo của rễ đã loại đi và vết nhô ra … Xem tiếp

NHÀU (Quả)-Morinda citrifolia

NHÀU (Quả) Fructus Morindae citrifoliae Quả già hay quả chín, tươi hoặc khô của cây Nhàu (Morinda citrifolia L.) họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Quả nhàu là một loại quả tụ do nhiều quả đơn dính sát nhau tạo thành. Quả có hình bầu dục hơi thuôn dài, kích thước dài 4 – 8 cm, rộng 2,5 – 5 cm; cuống dài khoảng 0,5 – 1 cm, dễ rụng khi chín. Quả già màu xanh lục, thể chất cứng chắc, mặt ngoài sần sùi có nhiều mắt hình đa … Xem tiếp

TÁO (Hạt)-Toan táo nhân-Ziziphus mauritiana

TÁO (Hạt) Semen Ziziphi mauritianae Táo nhân, Toan táo nhân Hạt già đã phơi hay sấy khô của cây táo ta hay còn gọi là cây táo chua (Ziziphus mauritiana  Lamk.), họ Táo ta (Rhamnaceae). Mô tả Hạt hình tròn dẹt hay hình trứng dẹt có một đầu hơi nhọn, một mặt gần như phẳng, một mặt khum hình thấu kính, dài 5 – 8 mm, rộng 4 – 6 mm, dày 1 – 2 mm. ở đầu nhọn có rốn hạt hơi lõm xuống, màu nâu thẫm. Mặt ngoài … Xem tiếp

THỤC ĐỊA-Địa hoàng – Rehmannia glutinosa

THỤC ĐỊA Radix Rehmanniae glutinosae praeparata Rễ củ đã chế biến của cây Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt. Độ ẩm Không quá 18 %. Tro toàn phần Không quá 5 %. Chất chiết được trong dược liệu Không ít hơn 65,0%. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng, dùng nước làm dung môi. Chế biến  Cách … Xem tiếp

TỲ BÀ (Lá)-Nhót tây, Nhót Nhật bản-Eriobotrya japonica

TỲ BÀ (Lá) Folium Eriobotryae Nhót tây, Nhót Nhật bản Lá phơi hoặc sấy khô của cây Tỳ bà (Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Lá hình thuôn hay hình trứng dài, dài 12 – 30 cm, rộng 4 – 9 cm, chóp lá nhọn, gốc lá hình nêm, mép lá có răng cưa thưa hoặc nguyên về phía gốc lá. Mặt trên lá màu lục xám, màu vàng nâu hoặc màu đỏ nâu, tương đối nhẵn. Mặt dưới lá màu nhạt hơn, có nhiều lông … Xem tiếp

THUỶ XƯƠNG BỒ-(Thân rễ)-Rhizoma-Acori calami-(Acorus calamus L. var. angustatus Bess), họ Ráy (Araceae)

THUỶ XƯƠNG BỒ (Thân rễ) Rhizoma Acori calami Thân rễ đã phơi khô được chế biến của cây Thuỷ xương bồ (Acorus calamus L. var. angustatus Bess), họ Ráy (Araceae). Mô tả Thân rễ hình trụ hơi dẹt, cong queo, có khi dài tới 1 m, phân nhánh ở phần đầu thân rễ, mỗi nhánh dài 5-8 cm. Bề dày thân rễ 0,5 – 2 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu, mặt cắt ngang có lớp bần màu nâu, vòng nội bì rõ màu nâu nhạt nhiều chấm vàng (bó … Xem tiếp

Sâm Ngọc Linh: phân biệt thật – giả

Đã có thời điểm rộ lên tin đồn ở huyện Tu Mơ Rông sau cơn bão số 9 núi lở, nhiều nơi công nhân làm đường phát hiện những bãi sâm tự nhiên. Thực ra chỉ là chiêu tung tin vịt để lừa khách hàng mua sâm ngọc Linh giả. Như các bạn đã biết,  sâm Ngọc Linh giả đang tràn lan trên thị trường và được làm với kỹ nghệ rất tinh vi. Để giúp mọi người không mua phải sâm giả, chúng tôi xin tổng hợp một số … Xem tiếp

BÁN HẠ (Thân rễ) Rhizoma Pinelliae

BÁN HẠ (Thân rễ) Rhizoma Pinelliae Bán hạ bắc Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Bán hạ (Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae). Mô tả Dược liệu có dạng hình cầu hay hình cầu dẹt, đường kính 1 – 1,5 cm. Mặt ngoài trắng hay vàng nhạt. Đỉnh có chỗ lõm là vết sẹo của thân cây, xung quanh có nhiều vết sẹo rễ là các chấm nhỏ.Phía đáy tù và tròn, hơi nhẵn. Chất cứng chắc, mặt cắt trắng và có nhiều bột. Mùi nhẹ, … Xem tiếp

CỎ TRANH (Thân rễ)-Bạch mao căn-Rhizoma Imperatae cylindricae

CỎ TRANH (Thân rễ) Rhizoma Imperatae cylindricae Bạch mao căn Dược liệu là thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cỏ tranh (Imperata cylindrica P. Beauv), Họ Lúa (Poaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ, dài 30-40 cm, đường kính 0,2 – 0,4 cm. Mặt ngoài trắng ngà hay vàng nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc và nhiều đốt, mỗi đốt dài 1 – 3,5 cm, trên các đốt còn sót lại vết tích của lá vẩy và của rễ con. Dược liệu dai, dễ bẻ gẫy ở … Xem tiếp

ĐƠN LÁ ĐỎ-Đơn mặt trời, Đơn tía-Excoecaria cochinchinensis

ĐƠN LÁ ĐỎ Folium Excoecariae Đơn mặt trời, Đơn tía Dược liệu là lá được phơi hay sấy khô của cây Đơn lá đỏ (Excoecaria cochinchinensis Lour.), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả Lá hình bầu dục hai đầu thuôn nhọn, dài 6 – 12 cm, rộng 2 – 4 cm. Cuống lá dài 0,5 – 1 cm. Phiến lá nguyên, mép lá có răng cưa nhỏ, mặt trên lá màu lục sẫm, mặt dưới màu đỏ tía. Có 10 – 12 cặp gân lông chim nổi rõ ở mặt … Xem tiếp

HUYỀN SÂM (RỄ)-Scrophularia buergeriana

HUYỀN SÂM (RỄ) Radix Scrophulariae Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Huyền sâm (Scrophularia buergeriana Miq. hoặc Scrophularia ningpoensis Hemsl.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Rễ củ nguyên, phần trên hơi phình to, phần dưới thuôn nhỏ dần, một số rễ hơi cong, dài 3 – 15 cm. Mặt ngoài màu nâu đen, có nếp nhăn và rãnh lộn xộn, nhiều lỗ vỏ nằm ngang và nhiều vết tích của rễ con hay đoạn rễ nhỏ còn sót lại. Mặt cắt ngang màu đen, phía ngoài … Xem tiếp

KINH GIỚI-Elsholtzia ciliata

KINH GIỚI Herba Elsholtziae ciliatae Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo Đoạn ngọn cành mang lá, hoa, đã phơi hay sấy khô của cây Kinh giới (Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Đoạn thân hoặc cành dài 30 – 40 cm, thân vuông, có lông mịn. Lá mọc đối hình trứng, dài 3 – 9 cm, rộng 2 – 5 cm, mép có răng cưa, gốc lá dạng nêm, men xuống cuống lá thành cánh hẹp, cuống dài 2 – 3 cm. Cụm … Xem tiếp