THĂNG MA (Thân rễ)-Cimicifuga dahurica

THĂNG MA (Thân rễ) Rhizoma Cimicifugae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đại tam diệp Thăng ma (Cimicifuga heracleifolia Kom.),  Hưng an Thăng ma (Cimicifuga dahurica (Turcz) Maxim.), hoặc Thăng ma (Cimicifuga foetida L.), họ Hoàng liên  (Ranunculaceae). Mô tả Thân rễ là những khối dài không đều, thường phân nhánh nhiều, có nhiều mấu nhỏ, dài 10 – 20 cm, đường kính 2 – 4 cm. Mặt ngoài màu nâu đen hoặc nâu, thô nháp, còn sót lại nhiều rễ nhỏ, cứng, dai. Phần trên thân … Xem tiếp

TÍA TÔ (Lá)-Perilla frutescens

TÍA TÔ (Lá) Folium Perillae Tô diệp Lá (hoặc có lẫn nhánh non) đã phơi hay sấy khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Phiến lá thường nhàu nát, cuộn lại và gẫy, lá được dàn phẳng có hình trứng, dài 4 – 11 cm, rộng 2,5 – 9 cm, chóp lá nhọn, gốc lá tròn hoặc vát nhọn, rộng, mép lá có răng tròn. Hai mặt lá đều có màu tía hoặc mặt trên màu lục, mặt dưới màu tía có … Xem tiếp

VIỄN CHÍ (Rễ)-Polygala sibirica

VIỄN CHÍ (Rễ) Radix Polygalae Rễ phơi hay sấy khô của cây Viễn chí lá nhỏ (Polygala tenuifolia Willd.) hay cây Viễn chí Xiberi tức viễn chí lá trứng (Polygala sibirica L.), họ Viễn chí (Polygalaceae). Mô tả Rễ đã bỏ lõi gỗ hình ống hoặc từng mảnh, thường cong queo, dài 5 – 15 cm, đường kính 0,3 – 0,8 cm, đầu rễ có khi còn sót phần gốc thân, mặt ngoài màu xám hoặc xám tro, có những nếp nhăn và đường nứt ngang, các vết nhăn dọc … Xem tiếp

A GIAO-Colla Corii Asini-Equus asinus L.

A GIAO Colla Corii Asini Chất keo nấu bằng da con Lừa (Equus asinus L.), họ Ngựa (Equidae). Mô tả Miếng keo hình chữ nhật hay hình vuông, dẹt, trong, bóng, màu nâu đen, chất cứng giòn. Mặt gẫy óng ánh, mùi nhẹ, vị hơi ngọt. Độ ẩm Cân chính xác 1 g A giao, hoà tan trong 2 ml nước nóng, bốc hơi trên cách thuỷ đến khô, giữ cho lớp keo không dày quá 2 – 3 mm, tiếp tục tiến hành xác định   Tro toàn phần … Xem tiếp

VỎ QUẢ LỰU-Pericarpium Granati-Thạch lựu bì (Punica granatum L.)

VỎ QUẢ LỰU Pericarpium Granati Thạch lựu bì Vỏ quả phơi hay sấy khô của cây Lựu (Punica granatumL.), họ Lựu (Punicaceae). Mô tả Vỏ hình phiến hoặc hình quả bầu không đều, lớn nhỏ không đồng nhất, dày 1,5 – 3 mm. Mặt ngoài màu nâu đỏ, màu vàng nâu hoặc màu nâu tối, hơi sáng bóng, thô, có nhiều núm nhô lên, đôi khi có đài không rụng hình ống nhô lên và cuống quả ngắn, thô hoặc vết cuống quả. Mặt trong màu vàng hoặc màu nâu … Xem tiếp

BỒ BỒ Herba Adenosmatis indiani

BỒ BỒ Herba Adenosmatis indiani Thân, cành mang lá và hoa đã phơi khô của cây bồ bồ (Adenosma indianum (Lour.) Merr.) họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Thân hình trụ tròn (đôi khi có thiết diện hơi vuông), màu nâu nhạt, có lông (dài và thưa hơn so với nhân trần). Lá mọc đối, nhăn nheo, hình trứng thuôn, đầu lá nhọn, gốc lá tròn. Mặt trên lá màu nâu thẫm, có nhiều lông, mặt dưới lá màu lục ít lông hơn. Mép lá khía răng cưa nhọn. … Xem tiếp

CƠM CHÁY (Lá)-Folium Sambuci javanicae

CƠM CHÁY (Lá) Folium Sambuci javanicae Lá chét phơi hay sấy khô của cây Cơm cháy (Sambucus javanica Blume), họ Cơm cháy (Sambucaceae). Mô tả Lá khô nhăn nheo, có mùi đặc biệt, dài 9 – 10cm, rộng  3 – 4 cm, hình trứng nhọn, mép lá xẻ răng cưa, mặt trên mầu lục sẫm, mặt dưới mầu lục nhạt. Gân lá hình lông chim, có 9 – 12 đôi gân phụ, nổi rõ ở mặt dưới. Vi phẫu Gân lá : Gân lá lồi lên ở cả mặt trên … Xem tiếp

GẤC (Hạt)-Mộc miết tử-Momordica cochinchinensis

GẤC (Hạt) Semen Momordicae cochinchinensis Mộc miết tử Hạt đã bóc áo hạt, phơi hay sấy khô, lấy từ quả chín của cây Gấc [Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng.], họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Hạt gần tròn, dẹt, giữa hơi phồng lên, đường kính 2- 4 cm, dày 0,5 cm. Vỏ hạt cứng màu nâu đen, mép có răng tù và rộng. Phía trong vỏ cứng có màng mỏng như nhung, màu lục xám, trên mặt có những vết dài nhỏ màu nâu. Hai lá mầm màu trắng ngà ép vào … Xem tiếp

KÉ ĐẦU NGỰA (Quả)-Thương nhĩ tử-Xanthium strumarium

KÉ ĐẦU NGỰA (Quả) Fructus Xanthii strumarii Thương nhĩ tử Quả già đã phơi hoặc sấy khô của cây Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Quả hình trứng hay hình thoi, dài 1,2 – 1,7 cm, đường kính 0,5 – 0,8 cm. Mặt ngoài màu xám vàng hay xám nâu, có nhiều gai hình móc câu dài 0,2 – 0,3 cm, đầu dưới có sẹo của cuống quả. Vỏ quả rất cứng và dai. Cắt ngang thấy có hai ngăn, mỗi ngăn chứa một quả … Xem tiếp

MÃ ĐỀ (Hạt)-Xa tiền tử-Plantago major

MÃ ĐỀ (Hạt) Semen Plantaginis Xa tiền tử Hạt đã phơi hay sấy khô của cây mã đề (Plantago major L.), họ Mã đề (Plantaginaceae). Mô tả Hạt rất nhỏ, hình bầu dục, hơi dẹt, dài rộng khoảng 1 mm. Mặt ngoài màu nâu hay tím đen. Nhìn gần thấy trên mặt hạt có chấm nhỏ màu trắng khá rõ. Nhìn qua kính lúp thấy những vân lăn tăn trên bề mặt hạt. Rốn hạt lõm. Bột Bột màu nâu xám, có chất nhầy. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh … Xem tiếp

Ô ĐẦU (Rễ củ)-Aconitum fortunei

Ô ĐẦU (Rễ củ) Radix Aconiti Ô đầu là rễ củ mẹ đã phơi hay sấy khô của cây Ô đầu (Aconitum fortunei Hemsl. hoặc Aconitum carmichaeli Debx.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Rễ củ hình củ ấu hay hình con quay, dài 3 – 5 cm, đường kính 1 – 2,5 cm, phía trên củ có vết tích của gốc thân. Mặt ngoài màu nâu hay nâu đen, có nhiều nếp nhăn dọc và vết tích của rễ con đã cắt ra. Cứng chắc, rắn và dai, khó … Xem tiếp

RẺ QUẠT (Thân rễ)-Xạ can-Belamcanda chinensis

RẺ QUẠT (Thân rễ) Rhizoma Belamcandae Xạ can Thân rễ để nguyên hay được cắt thành phiến mỏng đã phơi hay sấy khô của cây Rẻ quạt (Belamcanda chinensis (L.) DC.), họ La dơn (Iridaceae). Mô tả Đoạn thân rễ màu vàng nâu nhạt đến nâu, có những gân ngang vết tích của nơi đính lá, còn sót lại những rễ ngắn, nhiều nốt sần nhỏ là vết tích của rễ con, dài 3 – 10 cm, đường kính 1 – 2 cm, hay những phiến có dạng hình trái … Xem tiếp

THANH HAO-Artemisia apiacea

THANH HAO Herba Artemisiae apiaceae Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Thanh Hao (Artemisia apiacea Hance), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Cành hình trụ, nhẵn, có rãnh dọc nông, màu vàng nâu, đường kính 0,2 – 0,6 cm, dài 40 – 60 cm, mang nhiều hoa và lá. Phần trên thân phân nhánh nhiều. Chất nhẹ, dễ bẻ gẫy, ruột trắng. Phiến lá và hoa hay bị rụng. Lá hoàn chỉnh có hình bầu dục dài, xẻ sâu dạng lông chim hai lần, phiến xẻ … Xem tiếp

TÍA TÔ (Quả)-Perilla frutescens

TÍA TÔ (Quả) Fructus Perillae Tô tử Quả chín già phơi khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae).   Mô tả Quả hình trứng hoặc gần hình cầu, đường kính khoảng 1,5 mm. Bên ngoài màu nâu xám và tía thẫm, có các gợn hình vân lưới hơi lồi. Gốc quả hơi nhọn, có chấm sẹo màu trắng xám của cuống quả. Vỏ quả mỏng, giòn, dễ vỡ. Hạt màu trắng ngà, vỏ hạt có màng, trong hạt có hai lá mầm màu trắng ngà, … Xem tiếp

VÔNG NEM (Lá)-Erythrina variegata

VÔNG NEM (Lá) Folium Erythrinae Lá đã phơi khô của cây Vông nem (Erythrina variegata L. = Erythrina indica Lamk.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Lá có cuống dài gồm ba lá chét. Mỗi lá chét hình gần như ba cạnh, đầu lá thuôn nhọn, đáy vát tròn, mép lá nguyên, mặt lá nhẵn. Mỗi lá chét dài 6 – 13 cm, rộng 6 – 15 cm. Lá chét giữa thường có chiều rộng lớn hơn chiều dài, lá khô có màu lục xám, nhăn nheo, nhàu nát. Thường được … Xem tiếp