Chứng táo bón – Nguyên nhân và điều trị

Định nghĩa Bài tiết phân chậm và khó khăn hoặc bài tiết phân ít lần hơn, khối lượng ít hơn và phân rắn hơn so với bình thường. Theo quy định thì táo bón là khi số lần đại tiện dưới 3 lần mỗi tuần, và trọng lượng phân trung bình mỗi lần dưới 100 g (tiêu chuẩn này có ít ý nghĩa). Tuỳ theo từng cá nhân, số lần đại tiện trong mỗi tuần rất thay đổi. Có nhiều bệnh nhân nói là mình bị táo bón nhưng thực … Xem tiếp

Chẩn đoán và điều trị bệnh Ung thư thực quản

Mục lục Tỷ lệ mắc bệnh Giải phẫu bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt Biến chứng Tiên lượng Điều trị Tỷ lệ mắc bệnh Ở những nước công nghiệp có khoảng 5 trường hợp trong 100.000 dân. ở nước Pháp ung thư thực quản chiếm 4-5% trong tổng số các ung thư. Ung thư thực quản xuất hiện giữa 55 và 65 tuổi, ở nam giới nhiều hơn bốn lần so với nữ giới. Ung thư thực quản là nguyên nhân gây tử … Xem tiếp

Những hội chứng sau cắt bỏ dạ dày

HỘI CHỨNG DUMPING Hội chứng dumping có thể là biến chứng của những can thiệp ngoại khoa loại bỏ chức năng của môn vị, nói riêng là phẫu thuật cắt bỏ dạ dày. Hội chứng xảy ra là do thức ăn từ dạ dày đi xuông hỗng tràng quá nhanh. HỘI CHỨNG DUMPING SỚM: xảy ra vào cuối bữa ăn, bệnh nhân cảm thấy bị yếu đi (hạ huyết áp và thỉu), kem theo là toát mồ hôi, ù tai, tim đập nhanh, thở nhanh sâu, đau bụng và tiếp … Xem tiếp

Hội chứng Mallory – Weiss

Mục lục Định nghĩa Giải phẫu bệnh Triệu chứng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Hư nát dọc theo phần dưới của thực quản, xảy ra sau những đợt gắng sức nôn tái phát nhiều lần. Giải phẫu bệnh Hư nát theo chiều dọc của niêm mạc phần dưới thực quản ở chỗ tiếp giáp thực quản với dạ dày, tổn thương có chiều dài và chiều sâu thay đổi, có thể bị chảy máu với thể tích lớn. Triệu chứng Chảy máu đường tiêu hoá trên (cao) (gây ra … Xem tiếp

Hội chứng Verner-Morrison ( u VIP, bệnh tả do tụỵ, bệnh tả do nội tiết)

Mục lục Tên khác Căn nguyên Triệu chứng Chẩn đoán Điều trị Tên khác U VIP, bệnh tả do tụỵ, bệnh tả do nội tiết, hội chứng WDHA (Water Diarrhoea, Hypokalemia Achlorhydria: ỉa chảy, phân lỏng, giảm kali huyết, mất acid chlorhydric). Căn nguyên Khối u lành tính hoặc ác tính cấu tạo bởi những tế bào không tiết insulin (còn gọi là tế bào không-P) của những đảo Langerhans của tuỵ tạng. Những khối u này chế tiết ra một peptid tác động mạch máu ruột (gọi tắt theo … Xem tiếp

Ung thư gan nguyên phát (u gan ác tính, ung thư biểu mô gan)

Tên khác: u gan ác tính, ung thư biểu mô gan, ung thư biểu mô tế bào gan. Mục lục Yếu tố thuận lợi Dịch tễ học Giải phẫu bệnh Triệu chứng Tiến triển Xét nghiệm cận lâm sàng Xét nghiệm bổ sung Biến chứng Tiên lượng Điều trị Phòng bệnh Yếu tố thuận lợi Nam giới, xơ gan bất kể căn nguyên nào (90% số người bị xơ gan từ trước có ung thư gan). Nguy cơ bị ung thư cao hơn ở người đã bị mắc viêm gan … Xem tiếp

Chẩn đoán và điều trị Tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Chẩn đoán hình ảnh Điều trị TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN Định nghĩa Tăng áp lực trong hệ tĩnh mạch cửa. Căn nguyên TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA DO BỊ CHẸN TRÊN GAN (trước gan hay ngoài gan): Huyết khối tĩnh mạch trên gan (hội chứng Budd-Chiari): tắc tĩnh mạch trên gan sau chấn thương bụng và có hội chứng tăng đông máu (đa hồng cầu, đái ra hemoglobin kịch phát về đêm, dùng thuốc tránh thai … Xem tiếp

Các khối u của tụy tạng

I. Các khối u lành (Adenom, Cystadenome) 1. Đại cương: U lành tính của tụy: hiếm gặp là loại u nang tụy. Có hai loại: + U nang thực: do ống tụy bị tắc, dịch tụy bị ứ lại làm ống dẫn dịch tụy giãn to ra. + Giả nang: (hay gặp hơn): thành của nang là tổ chức tụy và các cơ quan lân cận. Giả nang là hậu quả sau viêm tụy cấp, chấn thương. 2.   Triệu chứng học: Cơ năng: đau thượng vị âm ỉ, dữ dội (u … Xem tiếp

Triệu chứng, điều trị ung thư thực quản

Ung thư thực quản là bệnh ác tính, đứng hàng thứ tư sau ung thư dạ dày, ug thư gan, ung thư ruột. Tỷ lệ mắc bệnh thay đổi tuỳ theo mỗi nước. Bệnh khá phổ biến ở một số nước như Chilê, Nhật, Pháp…, ở Mỹ khoảng 4% số dân chết vì bệnh ung thư thực quản và khoảng 2,5% số bệnh nhân nằm viện là do ung thư thực quản. Bệnh viện Việt – Đức theo dõi 12 năm (1955 – 1966) trong 404 bệnh nhân ung thư nằm điều trị … Xem tiếp

Xuất huyết tiêu hoá – triệu chứng, chẩn đoán

Mục lục I.   Đại cương II.   Nguyên nhân bệnh sinh III.   Triệu chứng học IV.    Chẩn đoán V. Tiến triển, tiên lượng I.   Đại cương 1. Định nghĩa: Xuất huyết tiêu hoá là máu chảy ra khỏi mạch máu, mà mạch máu ấy lại nằm trong ống tiêu hoá. Biểu hiện lâm sàng: nôn ra máu, ỉa phân đen. Xuất huyết tiêu hoá là một cấp cứu nội khoa và ngoại khoa. 2.   Hoàn cảnh xuất huyết: Xuất huyết tiêu hoá gặp cả nam và nữ, gặp ở mọi lứa … Xem tiếp

Sán dây lợn (Taenia Solium)

Người mắc bệnh này do ăn phải trứng sán hoặc tự nhiễm. Người bị sán lợn khi nôn oẹ trứng sán lên dạ dày lại xuống ruột sẽ nở thành con sán. Người mắc sán dây lợn trong ruột thường có từ 2 con sán trở lên. 1.   Triệu chứng học: Người mắc sán lợn dây có thể không có biểu hiện triệu chứng gì, chỉ thấy có đốt sán theo phân ra ngoài. Nhưng cũng có thể gặp một số dạng lâm sàng như sau: a. ở trẻ em: Đau … Xem tiếp

Phác đồ điều trị ung thư biểu mô tế bào gan

Mục lục 1. Định nghĩa: 2. Chẩn đoán: 3. Điều trị: 4. Theo dõi và tái khám: 1. Định nghĩa: Ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát là khối u ác tính xuất phát từ tề bào biểu mô gan, chiếm 70 – 90 % các loại u gan, tỷ lệ mắc ở nam cao hơn nữ, độ tuổi thường gặp 40 – 60 tuổi. 2. Chẩn đoán: Lâm sàng: Triệu chứng lâm sàng của các hội chứng cận ung thư: Sốt kéo dài, hạ đường huyết, gầy … Xem tiếp

Những điều chưa biết về bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Mục lục Bệnh loét dạ dày tá tràng Nguyên nhân và các yếu tố gây bệnh Triệu chứng Các biến chứng của bệnh loét dạ dày – tá tràng Xác định bị bệnh loét dạ dày – tá tràng Điều trị loét dạ dày – tá tràng Bệnh loét dạ dày tá tràng Loét dạ dày – tá tràng là một bệnh đã được biết từ thời cổ đại. Bệnh xảy ra ở mọi quốc gia, mọi lứa tuổi. Tỉ lệ bệnh ở các nước là 1 – 3% dân … Xem tiếp

Táo bón

Mục lục Định nghĩa Triệu chứng lâm sàng Nguyên nhân Điều trị Định nghĩa táo bón là số lần đại tiện < 3 lần / tuần trong thời gian > 2 tháng. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng cơ năng: Biểu hiện mạn tính hay mới xảy ra Khai thác chi tiết: số lần đại tiện, màu sắc phân, các triệu chứng kèm theo đau bụng chướng hơi, sụt cân. Khai thác tiền sử chấn thương, sản khoa, tiền sử dùng thuốc: thuốc ngủ, thuốc hạ huyết áp, thuốc chống … Xem tiếp

Ỉa chảy

Mục lục Định nghĩa Phân loại theo sinh lý bệnh ỈA CHẢY CẤP TÍNH (kéo dài dưới 2-3 tuần) ỈA CHẢY MẠN TÍNH (kéo dài hơn 2-3 tuần) Điều trị Định nghĩa Bài tiết phân quá nhiều lần và phân quá lỏng (> 300 ml /24 giờ). Hội chứng giống lỵ: phân có lẫn máu, lẫn mủ và chất nhày, kèm theo sốt. Hội chứng giống tả: phân lỏng như nước, lượng quá nhiều, không có lẫn máu, không có chất nhày, không có mủ. Phân loại theo sinh lý … Xem tiếp